“Background quán này xin xò quá bồ ơi”, “Chọn cái Background đẹp đẹp cho youtube xíu nào” và có hàng tá những câu nói thường ngày sử dụng từ tiếng Anh Background trong giao tiếp.
Còn đối với trong công nghệ thông tin, Background đang ngày càng được các trang web sử dụng để trở nên nổi bật và thu hút hơn. Bạn có thể ứng dụng Background để làm website bằng HTML color… Nghe có vẻ lạ lẫm quá nhỉ? Vậy background thực ra là gì? Ý nghĩa của Background có đơn thuần là “hình nền” không?
Background là gì?
Background là một từ tiếng Anh được dịch sang tiếng Việt với nghĩa nguyên là “nền phía sau”. Thông thường bạn sẽ gặp background nhiều nhất ở ở xung quanh chúng ta là trên hình nền điện thoại, cảnh nền phía sau một bức ảnh… Trên thực tế, background có nghĩa được mở rộng hơn hơn khi kết hợp với với những từ khác tạo nên một từ với ý nghĩa trong lĩnh vực mà nó sử dụng.
Một số ví dụ về background
Một số ví dụ về nghĩa của background là:
- Hình nền, phông nền
- Lai lịch, thông tin các nhân, xuất thân cá nhân.
- Kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn.
- Một chương trình có trong hệ thống cơ bản (nền tảng) máy tính.
Một số từ tiếng Anh được đi cùng với background bạn nên biết để ứng dụng trong đời sống càng phát triển song ngữ là: background characteristics (đặc điểm nền), background information (thông tin nền), background knowledge (kiến thức nền)…
Tác dụng của Background là gì?
Background có công dụng hữu ích trong đời sống và trong mỗi lĩnh vực sử dụng background với ý nghĩa riêng. Về tổng quan, công dụng trước hết chúng ta có một yếu tố được định vị, xác định rõ để làm bậc cho những yếu tố khác phát triển lên trên background đó.
- Background có công dụng rất lớn, trước hết chúng giúp người dùng nhàm chán khi sử dụng các ứng dụng trong khi phải làm việc hay giải trí.
- Background có tác dụng rất lớn để giúp tinh thần làm việc của chúng ta trở nên thoải mái, công việc cũng nhờ vậy mà đạt hiệu quả cao hơn.
Ứng dụng của Background
Vì là yếu tố nền nên background có một vị trí quan trọng và được ứng dung trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Những lĩnh vực sử dụng background nhiều nhất là:
- Background trong âm nhạc
- Background trong nhiếp ảnh
- Background trong website
- Background trong các lĩnh vực xã hội
- Background trong HTML, CSS
Background trong âm nhạc
Background trong âm nhạc chính là background music – nhạc nền. Đây là một loại nhạc được sử dụng để tăng bầu không khí sinh động cho các sự kiện, địa điểm, đơn vị sử dụng nhạc nền. Ví dụ như nhạc nền của youtube, nhạc nền của quán café, nhạc nền nhà hàng, khách sạn, cửa hàng, công ty, video game…. Vì đóng vai trò làm nền do đó nhạc nền ở những nơi này thường có tính chất đơn giản, thường là nhạc không lời.
Background trong nhiếp ảnh
Đối với những người làm nghề nhiếp ảnh, chắc hẳn biết được rằng background là thuật ngữ dùng để chỉ phông nền hoặc khung cảnh ở phía đằng sau người chụp ảnh (hoặc sau đồ vật chính được chụp ảnh). Ví dụ như phông nền phía sau bông hoa, quanh cảnh phía sau nơi bạn chụp hình…
Có thể nói, trong thời đại hiện nay, background vốn dĩ không pahir là yếu tố chính chính của một bức ảnh nhưng nó lại là thước đo quan trọng để đánh giá chất lượng bức ảnh được đầu tư như thế nào, bức ảnh đó có đẹp, có chất hay không. Đây cũng chính là lý do tại sao hiện nay các nhà nhiếp ảnh, người chụp ảnh đầu tư cho background nhiều hơn trước. Xu hướng hiện nay cũng có tính ngược khi thay đổi, lấy nhân vật trung tâm là cảnh nền, làm mờ chủ thể để có một bức ảnh đẹp, nghệ thuật hơn.
Background trong website
Ở website, background nghĩa là phông nền, màu nền chủ đạo của website đó. Tương tự như bạn xây 1 ngôi nhà thì bạn chọn màu sắc sơn chủ đạo. Background của website cũng chính là như vậy, nó là màu sắc chung của cả trang web đó, đây là yếu tố để nhận diện một website khác so với website khác.
Trong Photoshop tương tự như vậy, Khi làm 1 banner, mọi nội dung trên banner đó sẽ nằm trên 1 background mà người làm ấn định. Nó sẽ thể hiện được màu sắc chủ đạo hoặc tính chất cơ bản của banner đó.
Background trong các lĩnh vực xã hội
Như một vài ví dụ đã được chúng tôi dẫn dắt ở trên, background là từ dùng để chỉ vị thế của một người, kiến thức văn hóa, kinh nghiệm chuyên môn mà người đó tích lũy được trong thời gian dài.
Sự phát triển từ nhỏ đến lớn của cá nhân, những gì họ trải qua, những gì họ có cũng là được gọi là background. Lúc này, background sẽ được hiểu là địa vị xã hội, chức vụ của cha mẹ, danh tiếng, quyền lực, sự giàu có…
Ngành mà bạn thấy sử dụng từ background trong thực tiễn nhiều nhất có lẽ đó là giáo dục và tuyển dụng.
Giáo dục: Để chỉ về kiến thức nền, kiến thức chung mà ai cũng phải biết hoặc khi những người có cùng kiến thức nền đó thì họ mới hiểu được những gì mà người kia nói. Ví dụ khi nói về background trong HTML, CSS thì những bạn không biết về công nghệ thông tin, lập trình sẽ không hiểu được đó là gì. Vậy background là gì trong HTML, CSS? Mời bạn tiếp tục theo dõi, chúng tôi đề cập về điều đó trong phần dưới của bài viết này.
Tuyển dụng. câu hỏi mà nhà tuyển dụng đặt ra cho bạn là “background của em là gì?”. Như vậy bạn nên hiểu họ đang hỏi về chuyên ngành, kiến thức, kinh nghiệm mà bạn có. Và background của một người đi làm cũng được hiểu là những gì họ đã từng làm công việc trước đó ở đâu, như thế nào có tốt không? Nếu những công việc trước đây của họ làm mà kỹ năng kinh nghiệm không tốt thì có nghĩa là background của người đó không tốt. Ngược lại, các công việc trước đây của họ làm trong môi trường các công ty tốt, kỹ năng kinh nghiệm dày dặn và tốt thì background của người đó được gọi là tốt.
Background trong HTML, CSS là gì?
Đây là phần chúng tôi nhắc đến nhiều nhất trong bài viết này vì nó sẽ có một chút khó hiểu ban đầu nếu bạn chỉ biết background là hình nền, cảnh nền. Background là thuộc tính quan trọng trong ngôn ngữ định dạng phần tử CSS có chức năng thay đổi hình nền và màu nền cho các cặp thẻ trong Ngôn ngữ dấu văn bản HTML.
Background color-màu nền
Đây là thuộc tính giúp bạn thay đổi màu cho background. Tuy nhiên đây là thuộc tính ít được ưa chuộng do chỉ có thể thay đổi được một màu sắc cho một đối tượng, do vậy mà dễ gây sự đơn điệu, nhàm chán cho người sử dụng.
Background image-hình nền
Thuộc tính này giúp bạn dễ dàng được một hình ảnh nền cho đối tượng bất kỳ. Do đó, thuộc tính này thường được sử dụng nhiều hơn so với background – color.
Background repeat-lặp lại ảnh nền
Bạn có thể quy định trạng thái lặp lại hình nền hay không và theo cả hai chiều cho tới khi lấp đầy khoảng trống. Có 4 giá trị trong thuộc tính này, cụ thể là:
Repeat. Giá trị mặc định, cho phép ảnh lặp lại trong nền theo cả hai chiều.
No-repeat. Cho phép không lặp lại hình nền.
Repeat-x. Cho phép ảnh nền lặp lại theo chiều ngang.
Repeat-y. Cho phép ảnh nền lặp lại theo chiều dọc
Background size-kích thước ảnh nền
Background size là thuộc tính về định nghĩa kích cỡ của hình nền. Giá trị của background size là tỷ lệ tính theo phần trăm, kích thước chiều rộng hay chiều dài.
Các từ khóa có sẵn trong background size là cover và contain. Khi đó, contain sẽ giúp chúng ta có thể co dãn hình ảnh so cho phù hợp với khung; cover sẽ đảm nhiệm vai trò giúp có thể kéo dãn hình ảnh phù hợp sao cho tỷ lệ không bị sai lệch.
Background attachment-khóa ảnh nền
Background attachment (khóa ảnh nền) sẽ trở thành trợ thủ đắc lực dành cho bạn nếu bạn muốn cố định một ảnh nền hoặc làm cho nó di chuyển so với nội dung của trang web.
Background attachment được chia làm 2 giá trị là:
Scroll. Giá trị mặc định ban đầu, ảnh nền sẽ chạy cùng nội dung của trang web khi bạn kéo thanh cuộn,
Fixed. Ảnh nền sẽ cố định một chỗ so với nội dung của website ngay cả khi bạn sử dụng thanh cuộn.
Như vậy background là gì? Ứng dụng của background trong các lĩnh vực phổ biến chắc hẳn đã mở rộng thêm cho bạn những điều bổ ích. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của lafactoriaweb.com, nơi tổng hợp kiến thức chuẩn nhất, hỏi gì cũng đáp, hỏi gì cũng có.