520 là con số được sử dụng rất nhiều với cộng đồng người Trung. Số 520 là gì có ý nghĩa gì đặc biệt đến vậy? Ẩn ý gì đằng sau con số này? Cùng khám phá bí mật đó trong thông tin dưới đây.
Ý nghĩa các con số từ 1 đến 10
Vì người Hoa rất thích chơi với chữ và các con số cho nên họ thường biến hóa những con số thành một ý nghĩa đặc biệt nào đó dựa trên sự tương đồng về cách phát âm hay gần âm. Trong tình cảm, khi muốn tỏ bày người ta thường rất ngại ngùng, không dám thổ lộ trực tiếp. Dựa trên những con số được gắn với ý nghĩa nào đó thì người muốn này tỏ chỉ cần nhắc đến con số là đối phương hiểu được. Dưới đây là ý nghĩa của các con số từ 1 đến 9. Và số 520 là gì cũng dựa trên những ý nghĩa này để ghép lại.
Số 0 = 你 : Bạn, em (tương đồng với you trong tiếng Anh, chỉ đối tượng là khách thể).
Số 1 = 要, 一 : Muốn, một
Số 2 = 爱 : Yêu
Số 3 = 想, 生 : Nhớ, sinh (sinh lợi lộc)
Số 4 = 世 : Đời người/thế gian. Người Hoa thường ít dùng số này vì tứ có âm gần với từ. Song nếu hiểu tích cực thì có nghĩa là đời người, thế gian.
Số 5 = 我 : Tôi, anh (tương đồng với I trong tiếng Anh, chỉ đối tượng là chủ thể).
Số 6 = 禄, 牛, /溜 : Lộc (tài lộc) hay lời khen 牛 (giỏi, cừ lắm), cũng có thể là nhạo báng 溜 (chuồn đi, kém quá…). Trong game LOL bên Trung thường nói 666 – có thể là 牛牛牛 – Khen ai đó chơi rất cừ. Nhưng đôi khi cũng là nhạo báng, cười chê – 溜溜溜.
Số 7 = 亲 : Hôn
Số 8 = 发 / 抱 : Phát, ôm. Con số thường được dùng trong giới kinh doanh với nghĩa là phát. Làm ăn phát đạt.
Số 9 = 就, 久 : Thì, chính là, vĩnh cửu. Số 9 với nghĩa vĩnh cửu được dùng nhiều nhất.
Người Trung Quốc có những có cách nói đồng âm thật là hay đúng không? Các bạn có biết vì sao họ lại có những mật mã yêu thương như vậy không? Chắc chắn đa số mọi người không biết đúng không? Thật ra rất đơn giản, bởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số điều đồng âm với 1 từ tiếng Hán và như vậy các con số ghép lại với nhau thành những câu tiếng Trung.
520 là gì?
Ý nghĩa 520 là gì? 520 có nguồn gốc là một từ lóng được cộng đồng mạng Trung Quốc sử dụng làm lối tắt để bày tỏ tình cảm.
- Số 520 (五 二零) khi phát âm trong tiếng Trung Quốc là wǔ’ èr líng nghe tương tự, gần âm wǒ ài nǐ (我 爱 你) . Do đó, số 520 đại diện cho Anh yêu em (我 爱 你).
Theo thời gian, số 520 bắt đầu được liên kết với ngày 20 tháng 5 (5,20) và do đó ngày tình yêu trực tuyến của Trung Quốc đã ra đời. Vì Trung Quốc có cách ghi ngày tháng năm ngược với Việt Nam nên vào ngày 20 tháng 5, được viết với số là 5,20 và đó cũng là một ngày vô cùng ý nghĩa khi mọi người trên khắp Trung Quốc tôn vinh tình yêu và bày tỏ tình yêu của họ.
Nhiều đôi tình nhân trẻ chọn đăng ký kết hôn trong ngày này. Vào ngày 20 tháng 5 trên khắp các thành phố của Trung Quốc, các văn phòng chính phủ được thành lập để cấp giấy chứng nhận kết hôn có hàng dài các cặp vợ chồng trẻ háo hức được làm quen.
Còn 502 là gì trong tiếng Trung Quốc?
Nếu như 520 dùng rất thông dụng và gần như ai ai đều biết thì 502 lại khá ít người biết. Nếu chàng trai nào mà nghe được cô gái nói với mình, nhắn cho mình số 502 thì là một điều bất ngờ đó. Không biết nên vui hay lo lắng đây nhỉ các chàng trai! Vậy thì 502 thực ra chính là gì?
- 502 có nghĩa là Em có thai rồi, là một đứa con trai (我怀孕了,是个男孩) ! Bạn hiểu điều gì xảy ra rồi đó. Chuẩn bị tinh thần nha.
Giải nghĩa cụ thể như sau:
- 5 = 我 (tôi, tớ), 0 = 怀孕了 (có thai rồi), 2 = 儿 (con trai).
- 502 còn là số báo hiệu lỗi bad gateway trong máy tính nữa nhé.
Đấy nên nếu gặp em nào nói như thế thì chắc là xong rồi. Và đây cũng chỉ là một cách giải thích dựa trên phát âm tương đối giống nhau giữa cách đọc các chữ số ghép với các từ. Cho nên đôi khi người gửi tin nhắn 502 chỉ đùa với bạn thôi. Ngoài ra thì các bạn trẻ bây giờ cũng diễn giải con số với nhiều ý nghĩa khác thú vị hơn nữa. Tiếp tục xem những con số có ý nghĩa hay ho phía dưới nào.
520 và 502 còn có ý nghĩa gì khác trong tiếng Trung?
- 520 = 五分钟+两个人的事情=零. Có ý nghĩa là tình cảm diễn ra nhanh chóng trong 5 phút, câu chuyện của 2 người cuối cùng cũng bằng 0. Thế nên 520 chỉ là yêu đương là giả mà thôi. Còn 502 mới là thật sự (có thai mới là sự thật).
- 502 = 一滴就可+三秒钟=永远不分开. Có ý nghĩa là 1 giọt là dính (giọt gì tự suy luận nhé =))) cộng thêm 3 giây cao trào. Kết quả giống như ý nghĩa ban đầu của 502 là “mãi mãi không thể xa cách” do có sự ràng buộc rồi nhé.
Những ý nghĩa này thực ra là cách giải thích thú vị của một số bạn trẻ có tư duy ngược của Trung Quốc thôi. Nên các bạn tham khảo thêm để hiểu thế hệ trẻ đang muốn nói gì nhé.
Ý nghĩa các con số đặc biệt trong tiếng Trung
Tiếng Trung rất phong phú nhé, người Trung cũng thích biến hóa những con số nữa. Bên cạnh những con số ý nghĩa 520 là gì còn có vô vàn những con số sau. Thích ai mà dùng những con số này làm ký hiệu “thả thính” thì tuyệt. Và ai đó mà có nhắc tới những con số này thì chắc hẳn họ đang “bật đèn xanh” cho bạn đó. Học thuộc mấy số này rồi chớp lấy thời cơ đi nào.
521 là gì?
521 có nghĩa là Anh yêu em (wǒ ài nǐ) – 我爱你. Vì 521 đọc là wǔ èr yī đọc gần giống với wǒ ài nǐ ì. Như vậy 521 có ý nghĩa giống với số 520.
Ví dụ như câu ‘’我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em’’ = 521. Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.
9420 là gì?
9420 có nghĩa Chính là yêu em (Jiù shì ài nǐ) – 就是爱你. Vì số 9420 đọc là jiǔ sì èr líng. Đọc gần giống Jiù shì ài nǐ (chính là yêu em).
1314 là gì?
Số 1314 có nghĩa là Trọn đời trọn kiếp hay một đời, một kiếp (yīshēng yīshì) – 一生一世. Vì 1314 đọc là yī sān yīsì giống yīshēng yīshì (trọn đời trọn kiếp).
530 là gì?
Còn 530 có nghĩa là Anh nhớ em (Wǒ xiǎng nǐ) – 我想你. Giải nghĩa số 530 đọc là wǔ sān líng gần âm với wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em).
930 là gì?
Con số 930 có nghĩa là Nhớ em/nhớ anh (hǎo xiǎng nǐ) – 好想你. Vì số 930 đọc là jiǔ sān líng, đọc lái của hǎo xiǎng nǐ (nhớ em/nhớ anh)
9277 là gì?
Ý nghĩa của 9277 là Thích hôn (jiù ài qīn qīn) – 就爱亲亲. Giải nghĩa số 9277 đọc là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn (yêu và hôn).
Số 9277 là mật mã tình yêu bằng số rất nổi tiếng. Có có cả bài hát về mật mã tình yêu 9277 của Trung Quốc.
555 là gì?
Số 555 có nghĩa để chỉ việc khóc huhuhu. Vì số 555 đọc là wū wū wū nghe đồng âm với tiếng khóc huhuhu vậy đó.
8084 là gì?
8084 có nghĩa là Em yêu. Vì số 8084 viết giống BABY (em yêu).
9213 là gì?
Nghĩa của 9213 là Yêu em cả đời (Zhōng’ài yīshēng) – 钟爱一生. Số 9213 đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng (yêu em cả đời).
910 là gì?
Con số 910 có nghĩa Chính là em (Jiù yī nǐ ) – 就依你. Giải nghĩa số 910 đọc là jiǔ yī líng đọc lái của Jiù yī nǐ (chính là em).
886 là gì?
Số 886 có nghĩa là Tạm biệt (bài bài lā) – 拜拜啦. Số 886 đọc là bā bā liù đọc lái của bài bài lā (tạm biệt).
837 là gì?
837 có nghĩa là Đừng giận ( Bié shēngqì) – 别生气. Vì 837 đọc là bā sān qī đọc lái từ bié shēngqì (đừng giận).
920 là gì?
Số 920 là Chỉ yêu em (Jiù ài nǐ) – 就爱你. Do là vì số 920 đọc jiǔ èr líng nghe lai lái của từ Jiù ài nǐ (chỉ yêu em).
9494 là gì?
Số 9494 có nghĩa là Đúng vậy, Đúng vậy (jiù shì jiù shì) – 就是就是. Vì 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái giống từ jiù shì jiù shì (đúng vậy, đúng vậy).
88 là gì?
Số 88 mang ý nghĩa là Tạm biệt (bài bài) – 拜拜. Giống với ý nghĩa số 886. Vì số 88 đọc là bā bā đọc âm nghe giống bài bài (tạm biệt).
81176 là gì?
81176 mang ý nghĩa là Bên nhau (Zài yī qǐ le)- 在一起了. Giải thích rằng số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc lái của từ Zài yī qǐ le (bên nhau).
7456 là gì?
7456 có nghĩa là Tức chết đi được (qì sǐ wǒ lā) – 气死我啦. Giải nghĩa số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc lái của từ qì sǐ wǒ lā (tức chết đi được).
Giải nghĩa các số mật mã tình yêu trong tiếng Trung 521, 250, 1314520, 25251325
Mật mã 521: 我愿意,我爱你: Anh nguyện ý, anh yêu em.
Mật mã 5201314: 我爱你一生一世: Anh yêu em một đời một kiếp.
Mật mã 5211314: 我(愿意)爱你一生一世: Anh nguyện ý (yêu em) một đời một kiếp.
Mật mã 2020, 5201314: 爱你爱你,我爱你一生一世: Yêu em, yêu em, anh yêu em một đời một kiếp.
Mật mã 2020, 5211314: 爱你爱你,我愿意一生一世: Yêu em, yêu em, anh nguyện ý yêu em trọn đời trọn kiếp.
Mật mã 2019, 520 (21) 1314: 爱你已久(依旧),我爱你(愿意)一生一世: Yêu em từ lâu (đã lâu), anh yêu em (sẵn sàng) trọn đời trọn kiếp.
Mật mã 2014, 520 (21) 1314: 爱你一世,我爱你(愿意)一生一世: Yêu em trọn đời, anh yêu em (nguyện ý) trọn đời trọn kiếp.
Mật mã 2013: 爱你一生: Yêu anh suốt đời.
Mật mã 2013, 520 (21) 1314: 爱你一生,我爱你(愿意)一生一世: Yêu em suốt đời, anh yêu em (nguyện ý) trọn đời trọn kiếp.
Mật mã 740: 气死你: Tức em chết mất!
Mật mã 596: 我走了: Anh đi rồi!
Mật mã 456: 是我啦: Là anh đây mà.
Mật mã 7998: 去走走吧: Đi dạo đi.
Mật mã 53770: 我想亲亲你: Anh muốn hôn em.
Mật mã 53719: 我深情依旧: Anh vẫn yêu đậm sâu.
Mật mã 25184: 爱我一辈子: Yêu anh trọn một đời nhé!
Mật mã 1392010: 一生就爱你一人: Kiếp này chỉ yêu một mình em.
Mật mã 594184: 你我就是一辈子: Em và anh chính là trọn đời.
Mật mã 220225: 爱爱你爱爱我: Yêu yêu em yêu yêu anh.
Mật mã 584520: 我发誓我爱你: Anh thề, anh yêu em.
Mật mã 246437: 爱是如此神奇: Tình yêu là thần kỳ như thế này.
Mật mã 1314920: 一生一世就爱你: Một đời một kiếp chỉ yêu em (mãi mãi chỉ yêu mình em).
Mật mã 594230: 我就是爱想你: Anh chính là nhớ em.
Mật mã 360: 想念你: Nhớ em.
Mật mã 2010000: 爱你一万年: Yêu em 1 vạn năm.
Mật mã 1372: 一厢情愿: Một bồ tình ý.
Mật mã 259695: 爱我就了解我: Yêu anh thì hãy hiểu anh.
Mật mã 078: 你去吧: Anh (em) đi đi
Mật mã 74839: 其实不想走: Thật ra không muốn rời đi.
Mật mã 20999: 爱你久久久: Yêu em dài lâu.
Mật mã 5871: 我不介意: Anh không để bụng đâu.
Mật mã 829485: 被爱就是幸福: Được yêu là hạnh phúc
Mật mã 7758520: 亲亲我吧 我爱你: Hôn anh đi, anh yêu em.
Mật mã 912: 就要爱: Muốn được yêu.
Mật mã 1314520: 一生一世我爱你: Một đời một kiếp anh yêu em.
Mật mã 25251325: 爱我爱我一生爱我: Yêu anh, yêu anh, trọn kiếp yêu anh.
Mật mã 930: 好像你: Rất nhớ em.
Mật mã 250: 二百五: Đồ ngốc.
Mật mã 419: For One Night 4-four (for), 1-one, 9-nine (night) 一夜情的意思 . Tình một đêm nhé!
Trong tiếng Trung còn hay dùng AMW với nghĩa là Có thể gặp gỡ nhưng không thể cưỡng cầu (可遇不可求). Ý nghĩa chỉ một người có thể thích bạn nhưng đối với bạn mà nói chỉ là một người có thể gặp chứ không thể cầu mong gì hơn.
Như vậy qua bài viết này bạn đã hiểu được ý nghĩa số 520 là gì rồi nhé. Và những mật mã đặc biệt trong tình yêu của người Trung. Chúc bạn tỏ tình với crush thành công. 8084 >> yêu các bạn.