Mã Zip là gì? Hay mã bưu chính, nghe quen hơn là Zip code là gì? Nếu bạn đã từng giao dịch giao nhận hàng bằng dịch vụ bưu điện hay mua hàng trực tuyến qua các trang Website thì chắc sẽ rõ mã Zip là gì.
Chúng ta cầm trên tay gói bưu phẩm trên tay của mình một cách chắc chắn và không hiểu tại sao họ là đánh số trên đó, tại sao chúng ta có mã vận đơn để kiểm tra hàng mình tới đâu như thế nào? Không hiểu tại sao họ lại phân biệt ra từng vùng với số để làm gì khi có sẵn địa chỉ mình viết rõ ràng,… rất nhiều câu hỏi xoay quanh nó.
Việc trao đổi giao nhận hàng nay không còn là hiếm nữa, nó gần như thường xuyên bởi nhu cầu cũng sự thuận tiện. Bạn có thể gửi đến những đất nước khác, tới các vùng khác trong nước một cách dễ dàng. Vậy việc hiểu và biết mã bưu chính hay mã Zip, Zip/Postal Code,… là gì sẽ giúp bạn giao nhận hàng một cách dễ dàng nhất.
Mã bưu chính (Zip Postal Code) là gì?
Mã bưu chính hay còn gọi là mã zip, zip code, zip postal code, postal code,… là hệ thống mã được quy định bởi Liên hiệp bưu chính toàn cầu với mục đích là giúp định vị khi chuyển thư hay bưu phẩm, hoặc dùng để khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà có liên quan yêu cầu mã số này.
Mã bưu chính là một chuỗi ký tự được viết bằng chữ, hoặc bằng số hay cả tổ hợp của số và chữ, nó được quy định theo từng đất nước, từng vùng miền khác nhau.
Mỗi quốc gia sẽ có hệ thống ký hiệu riêng biệt dựa trên quy định của Liên hiệp bưu chính toàn cầu. Được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư hay bưu phẩm với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Theo quy định của từng quốc gia mà mã được ghi ở đâu trên thư tín hay bưu phẩm, thường sẽ có hai cách là ghi trước hoặc sau tên tỉnh, thành phố. Hệ thống bao nhiêu con số trong mã zip là mỗi nước sẽ quy định.
Mã bưu chính (Zip Code) ở Việt Nam là gì?
Mã bưu chính của Việt Nam là một dãy số bao gồm 6 chữ số (trước đây là 5 số, không có chữ), trong đó hai số đầu tiên xác định tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; hai số tiếp theo xác định mã của quận, thị xã, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh; một số tiếp theo xác định phường, thị trấn, xã và số cuối cùng xác định phố, thôn, ấp hoặc đối tượng cụ thể.
Mã bưu chính dùng để làm gì?
Mã zip mỗi vùng mỗi số lại khác nhau dùng mã zip có ý nghĩa gì? Tại sao cứ phải dùng mã trong khi việc gửi hay nhận thư, bưu phẩm đã ghi rõ địa điểm chi tiết từng số nhà, phường, xã, huyện,… giao nhận và lại có số điện thoại liên hệ rõ ràng chỉ cần gọi là biết. Đó là thắc mắc của đa số người chứ không riêng gì tôi với bạn.
Hàng ngày số lượng hàng hóa rất lớn, không có đủ nhân lực đếm hay phân loại thủ công truyền thống theo địa chỉ được. Để tiết kiệm thời gian, công sức và thuận tiện trong theo dõi, kiểm soát hàng phải thực hiện việc này bằng máy móc.
Mã bưu chính giúp nhân viên bưu điện sẽ dễ phân định và định vị ngay nơi thư hay gói hàng sẽ đến bằng các con số đã được quy định sẵn cho mỗi vùng, mỗi tỉnh, huyện, xã nên khi thao tác trên máy, máy tính sẽ giúp chúng ta lưu trữ và tạo ra công cụ tìm kiếm, check mã và thông báo nhanh nhất về gói hàng đó.
Giúp cho việc giao hàng hay nhận hàng trong nước hay ngoài nước được thuận tiện và nhanh chóng hơn. Chỉ cần bạn biết và nắm rõ mã zip code chỗ mình đang sống và địa điểm mình sẽ gửi hàng đến thì việc này thật dễ dàng.
Nhờ vào mã zip mà bên giao hàng có thể tính phụ thu phí với các vùng miền, tỉnh có vị trí xa trung tâm khác nhau mà thường chúng ta hay nghe là ship nội thành và ship tỉnh, thường ship tỉnh sẽ có mức phí cao hơn.
Giúp người gửi, người giao hàng, người mua hàng định vị kiểm tra hàng của mình đã đi đến đâu, bao lâu nữa mới được giao cho khách, hay khách biết khi nào hàng tới để tránh mất hay quên đơn hàng của bên bán bằng công cụ tìm kiếm và kiểm tra do bưu cục đưa ra.
Mã bưu chính có cấu trúc như thế nào?
Mã bưu chính có cấu trúc là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ.
Mã bưu chính ở Việt Nam là 1 dãy số bao gồm 6 chữ số, trong đó:
– Hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
– Hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
– Chữ số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn
– Chữ số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.
Website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn Us.
Lưu ý: Những mã như +84, 084 không phải là mã bưu chính mà là mã điện thoại quốc gia Việt Nam. Chúng ta rất hay nhầm lẫn với mã này.
Zip Code được sử dụng trong các lĩnh vực nào?
Dịch vụ email
Khi bạn đăng ký một tài khoản Email người ta sẽ yêu cầu bạn nhập Zip/Postal Code, phần này chính là mã số phục vụ công tác phân vùng, tiện cho việc gửi thư. Để người ta biết được nơi cư trú của bạn, nó là mã số để khi cần người ta có thể truy vết tới bạn để gửi mail cho bạn.
Email là lĩnh vực luôn luôn sử dụng Zip Code, Postal Code.
Dịch vụ vận chuyển
Zip Code được sử dụng ghi trên những kiện hàng vận chuyển nội bộ trong tỉnh hoặc liên tỉnh và cả ra nước ngoài.
Marketing
Zip code ở đây làm nhiệm vụ dùng để khai báo hoàn thành việc làm thủ tục thanh toán online ví dụ như cho các khoản phí chạy quảng cáo trên Facebook hay đăng kí các tài khoản quốc tế.
Ở nước ngoài việc dùng mã Zip để làm thủ tục thanh toán dường như là phổ biến, với cả mua bán trực tuyến lẫn online vì Zip code nó sẽ giúp người bán biết được địa chỉ rất cụ thể mà không cần phải tốn thời gian hỏi khách hàng quá lâu, nhờ vào mã Zip và tên đăng kí trong thẻ tín dụng mà họ xác định hàng hoá đó sẽ được giao tới đâu, nhanh chóng rất được các nhà bán hàng nước ngoài ưa chuộng.
E-Commerce & MMO
Zip Code được sử dụng cho việc thanh toán online như trong dịch vụ E-Commerce là dịch vụ để mua hàng từ nước ngoài, khách hàng thanh toán online cung cấp mã Zip là người đó biết hàng bạn mua cần gửi tới địa chỉ cụ thể nào và nhanh nhất.
Hoặc với các MMO (kiếm tiền qua mạng, kiếm tiền online) đang kiếm tiền trên Alibaba, 1688, Amazon, eBay, Shopify, TeeSpring, Payoneer,….
Bằng việc phát triển Website, chạy quảng cáo, bán hàng cho chính mình,….
buộc các MMO phải có tài khoản ngân hàng vì việc này chủ yếu được thanh toán qua tài khoản ngân hàng. Vì vậy chắc chắn không còn xa lạ với việc sử dụng Zip Code để đăng ký tài khoản trên các trang này nữa.
Tiền điện tử (Cryptocurrency)
Zip Code để đăng nhập KYC để xác minh được danh tính người đầu tư, cũng như nơi cư trú của người đó theo yêu cầu của một số sàn gian dịch.
Billing Zip Code là gì?
Zip Code Billing dịch sang tiếng Việt là Zip Code thanh toán, là địa chỉ dùng cho xác nhận thanh toán.
Có thể hiểu đơn giản qua việc bạn mở một tài khoản, người ta sẽ yêu cầu bạn cung cấp địa chỉ mà bạn muốn nhận hóa đơn hay biên lai khi có giao dịch diễn ra. Địa chỉ nhà, địa chỉ nơi làm việc hay bất cứ nơi nào bạn muốn nhận.
Billing Zip Code này thường sẽ được sử dụng trong giao dịch với ngân hàng để xác nhận bạn là chủ thẻ chứ không phải ai khác. Vì chỉ bạn mới biết mình đã đăng kí Billing zip code ở địa chỉ nào. Nhưng hiện nay nó cũng không được dùng nữa vì nhân viên ngân hàng sẽ có cách xác nhận chính chủ thẻ bằng nhiều cách tối ưu thuận tiện hơn.
Danh sách mã bưu chính Zip/Postal Code 63 Tỉnh/Thành Việt Nam 2020
Mã bưu chính của quốc gia Việt Nam là bao nhiêu?
Việt Nam không có mã bưu chính cấp Quốc gia, chỉ có mã theo tỉnh/thành cụ thể nên bạn muốn gửi hàng hay bưu phẩm bạn có thể ghi trực tiếp mã bưu chính ở nơi bạn đang sống.
Chúng ta hay nhầm Zip code với mã như 084, +84, bạn nên nhớ những mã này là mã vùng điện thoại của Việt Nam chứ không phải mã bưu chính.
Mã vùng điện thoại chỉ có cấp quốc gia Việt Nam chứ không có mã theo tỉnh, thành như mã bưu chính.
Bảng mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam 2020
STT | Tên Tỉnh | Mã Zip | STT | Tên Tỉnh | Mã zip |
1 | An Giang | 880000 | 33 | Kiên Giang | 920000 |
2 | Bà Rịa – vũng tàu | 790000 | 34 | Kon Tum | 580000 |
3 | Bạc Liêu | 260000 | 35 | Lai Châu | 390000 |
4 | Bắc Kạn | 960000 | 36 | Lạng Sơn | 240000 |
5 | Bắc Giang | 230000 | 37 | Lào Cai | 330000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 | 38 | Lâm Đồng | 670000 |
7 | Bình Dương | 590000 | 39 | Long An | 850000 |
8 | Bình Định | 820000 | 40 | Nam Định | 420000 |
9 | Bình Phước | 830000 | 41 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
10 | Bình Thuận | 800000 | 42 | Ninh Bình | 430000 |
11 | Bến Tre | 930000 | 43 | Ninh Thuận | 660000 |
12 | Cà Mau | 970000 | 44 | Phú Thọ | 290000 |
13 | Cao Bằng | 270000 | 45 | Phú Yên | 620000 |
14 | Cần Thơ | 900000 | 46 | Quảng Bình | 510000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 | 47 | Quảng Nam | 560000 |
16 | Điện Biên | 380000 | 48 | Quảng Ngãi | 570000 |
17 | Đắk Lắk | 630000 | 49 | Quảng Ninh | 200000 |
18 | Đắk Nông | 640000 | 50 | Quảng Trị | 520000 |
19 | Đồng Nai | 810000 | 51 | Sóc Trăng | 950000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 | 52 | Sơn La | 360000 |
21 | Gai Lai | 600000 | 53 | Tây Ninh | 840000 |
22 | Hà Giang | 310000 | 54 | Thái Bình | 410000 |
23 | Hà Nam | 400000 | 55 | Thái Nguyên | 250000 |
24 | Hà Nội | 100000 | 56 | Thanh Hóa | 440000 – 450000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 | 57 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
26 | Hải Dương | 170000 | 58 | Tiền Giang | 860000 |
27 | Hải Phòng | 180000 | 59 | Trà Vinh | 940000 |
28 | Hậu Giang | 910000 | 60 | Tuyên Quang | 300000 |
29 | Hòa Bình | 350000 | 62 | Vĩnh Long | 890000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 | 62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
31 | Hưng Yên | 160000 | 63 | Yên Bái | 320000 |
32 | Khánh Hòa | 650000 |
Phân biệt mã bưu chính với Country Code, Area code, mã điện thoại
Country Code: Là mã vùng điện thoại của quốc gia. Ví dụ Việt Nam là +84.
Area Code: Là mã vùng điện thoại của một tỉnh.
Ví dụ: Mã vùng điện thoại của Hà Nội là 24, Hồ Chí Minh là 28, Quảng Nam là 235, Quảng Ngãi là 553,….
Mã điện thoại là thuật ngữ có thể hiểu là mã vùng điện thoại quốc gia hoặc mã vùng điện thoại tỉnh.
Cách xác định và tìm chính xác mã zip từng huyện, xã cụ thể
Hệ thống mã Zip ở mỗi quốc gia có sự khác nhau theo quy định riêng của từng quốc gia. Nếu như ở các quốc gia khác quy định Zip code bao gồm cả mã bưu chính cấp quốc gia thì Việt Nam không sử dụng mã bưu chính cấp quốc gia.
Mã Zip code tại Việt Nam được quy định theo từng tỉnh, thành phố khác nhau, bạn có thể an tâm không lo thất lạc hàng hoá vì mỗi tỉnh có một mã riêng.
Bạn muốn biết Mã zip code nơi bạn đang sống thì truy cập vào đây:
http://postcode.vnpost.vn/services/search.aspx sau đó nhập chính xác địa chỉ tỉnh thành bạn đang sống, và chọn bưu cục huyện, xã bạn muốn lấy thông tin là bạn sẽ có được mã Zip của nơi đó. Truy cập đường link trên sẽ xuất hiện như bảng dưới đây:
Mã Zip code của bạn sẽ lập tức hiển thị giúp bạn được biết nhanh chóng và chính xác nhất.
Với thông tin trên hi vọng phần nào bạn đã có thể hiểu được ý nghĩa của Mã Zip là gì? Ý nghĩa của các con số gây tò mò có trên bưu phẩm bạn hay nhận, hay là tại sao người ta lại yêu cầu bạn cung cấp mã Zip khi làm thủ tục thanh toán online. Mã Zip đã giúp cuộc sống chúng ta thuận hiện hơn rất nhiều giữa khối lượng hàng hoá khổng lồ, giữa hàng triệu chuyến giao nhận hằng ngày diễn ra trên cả nước hay nước ngoài. Cuộc sống trở nên thật đơn giản với những con số được quy định như mã Zip.