HS là gì và HS mang ý nghĩa gì là câu hỏi của rất nhiều người. Bên cạnh đó thuật ngữ HS code cũng là thuật ngữ không quá xa lạ với các bạn. Tuy nhiên khi hỏi HS là gì và HS là gì thì bạn khó có thể trả lời đầy đủ và chính xác được. Bài viết sau đây, #LaFactoriaWeb sẽ giải đáp câu hỏi HS là gì cùng những vấn đề liên quan đến mã HS. Hãy cùng khám phá qua bài viết sau đây.
HS là gì? Định nghĩa đầy đủ HS code
HS là gì?
HS là mã số dùng để phân loại hàng hóa nhập khẩu trên toàn Thế Giới theo hệ thống phân loại hàng hóa do tổ chức Hải quan Thế giới WCO phát hành có tên là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” phát hành có tên là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” (HS – Harmonized Commodity Description and Coding System). Dựa vào mã số này, cơ quan hải quan sẽ áp thuế xuất nhập khẩu tương ứng cho doanh nghiệp, đồng thời có thể thống kê được thương mại trong nước và xuất nhập khẩu.
Mục tiêu của Danh mục HS là đảm bảo phân loại hàng hóa có hệ thống; thống nhất mã số áp dụng cho các loại hàng hóa ở tất cả các quốc gia, thống nhất hệ thống thuật ngữ và ngôn ngữ hải quan nhằm giúp mọi người dễ hiểu và đơn giản hóa công việc của các tổ chức, cá nhân có liên quan; tạo điều kiện thuận lợi cho đàm phán các hiệp ước thương mại cũng như áp dụng các hiệp ước; hiệp định này giữa cơ quan hải quan các nước.
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa HS hiện đang phân loại trên 98% hàng hóa trong thương mại quốc tế và phiên bản mới nhất có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012. Hiện tại có hơn 200 quốc gia, vùng lãnh thổ cũng như các tổ chức quốc tế như Phòng Thống kê Liên hợp quốc và Tổ chức thương mại thế giới sử dụng Danh mục HS.
HS code là gì?
HS Code là mã phân loại hàng hóa được quốc tế quy chuẩn, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.
Chi tiết hơn HS Code là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành có tên là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” được viết đầy đủ là Harmonized Commodity Description and Coding System. HS code hay còn có tên gọi khác là mã HS.
Để tra mã HS code chúng ta dùng biểu thuế. Bố cục quyển biểu thuế gồm 21 phần, chia thành 92 chương.
21 phần gồm các nội dung sau:
+ Động vật, thực vật, khoáng sản, plastic, cao su
+ Sản phẩm đá, đồ trang sức, sản phẩm dệt,..
+ Máy móc, thiết bị điện, xe cộ phương tiện, dụng cụ,..
98 chương trong quyền biểu thuế nhập khẩu xoay quanh những vấn đề sau:
+ 97 chương đầu phân loại hàng hóa chung
+ Chương 98 là chương phân loại hàng hóa ưu đãi riêng (ví dụ như: hàng hóa được mua bởi bộ quốc phòng)
Tổ chức Hải quan thế giới (WCO)
Tổ chức Hải quan thế giới WCO là viết tắt của từ World Customs Organization. Được thành lập năm 1952, có trụ sở đặt tại Brussels (Bỉ), là một tổ chức liên chính phủ độc lập với mục tiêu thúc đẩy hoạt động quản lý hải quan một cách hiệu quả.
WCO là một tổ chức quốc tế liên quan đến các vấn đề hải quan, có nhiệm vụ duy trì hệ thống mã hàng hóa hài hòa quốc tế; quản lý các phương diện kỹ thuật của WTO liên quan đến Định giá hải quan và Quy tắc xuất xứ; định hướng, hướng dẫn và hỗ trợ trong các vấn đề hải quan.
Kết cấu của một HS Code
Một mã HS code gồm:
Phần: Trong bộ mã HS có tổng cộng 21 hoặc 22 Phần, mỗi phần đều có chú giải phần.
Chương: Gồm có 97 chương. Trong đó chương 98 và 99 dành riêng cho mỗi quốc gia, mỗi chương đều có chú giải chương. 2 ký tự đầu tiên trong mã sẽ mô tả tổng quát về hàng hóa.
Nhóm: Bao gồm 2 ký tự, phân chia sản phẩm theo từng nhóm chung.
Phân nhóm: được chia ra nhóm chung hơn từ nhóm, gồm có 2 ký tự.
Phân nhóm phụ: 2 ký tự. Phân nhóm phụ do mỗi quốc gia quy định.
Tầm quan trọng của việc phân loại HS code
Phân loại HS code mang ý nghĩa rất quan trọng đối với chính phủ và doanh nghiệp. Đối với Chính phủ, HS Code là công cụ xác định các loại hàng hóa xuất, nhập khẩu để thực hiện thu thuế và các nghĩa vụ khác; thực thi luật pháp trong nước và các hiệp ước quốc tế; hỗ trợ cho việc phân tích các chiến lược vi mô và vĩ mô, đàm phán thương mại quốc tế.
Với Doanh nghiệp, HS Code đảm bảo việc tuân thủ luật pháp trong nước và quốc tế. Nếu phân loại sai, doanh nghiệp không tránh khỏi việc trì trệ trong khâu giao hàng, công tác giám định gặp nhiều khó khăn, có nguy cơ bị xử phạt gây tốn kém chi phí. Ngược lại, nếu hàng hóa được phân loại một cách chính xác, doanh nghiệp được hưởng nhiều lợi ích từ các FTA.
HS code được chia thành bao nhiêu loại?
Danh pháp
Đây là hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ được dùng trong một ngành khoa học hay một lĩnh vực nghệ thuật.
Thuế quan
Là nghĩa vụ về thuế xuất, nhập khẩu được đặt ra bởi chính phủ các nước.
Biểu thuế Hải quan
Chính là một danh mục được đặt ra theo luật lệ của các nước nhằm mục đích thu thuế nhập khẩu.
Phân loại
Đây là việc phân chia, sắp xếp nhóm hàng hóa theo từng nhóm riêng biệt.
Ý nghĩa của HS
HS mang những ý nghĩa như sau:
HS: High school
HS: Human Services
HS: Significant wave height
Dưới đây là tất cả các định nghĩa liên quan đến HS:
HS – An ninh nội địa
HS – Biên kịch Hollywood
HS – Bắt tay
HS – Bộ cảm biến nhiệt
HS – Cao trung
HS – Chiều cao sóng ý nghĩa
HS – Chuyển đổi tay
HS – Chân trời cảm biến
HS – Chúa Thánh thần
HS – Chất lỏng thuỷ lực, bên phải, tàu Dịch vụ
HS – Chất nguy hiểm
HS – Chế độ chờ nóng
HS – Cú sốc nhiệt
HS – Di truyền Spherocytosis
HS – Dịch vụ con người
HS – Dịch vụ đường cao tốc
HS – Giày ngựa
HS – Giả thuyết Syllogism
HS – Giờ của giấc ngủ
HS – Gót chân tấn công
HS – Hamilton Sundstrand
HS – Hamish Sinclair
HS – Hamstrings
HS – Han Solo
HS – Hannah Spearritt
HS – Harlem Shake
HS – Hartford & công ty đường sắt Slocomb
HS – Hassi
HS – Haus
HS – Hawaii Star
HS – Headshot
HS – Helioseismology
HS – HelpServ
HS – Helter Skelter
HS – Henschel
HS – Heparan Sulfate
HS – Hermetically niêm phong
HS – Hernial túi
HS – Herpes Simplex
HS – Hic Situs
HS – Highseekers
HS – Hippocampus xơ cứng Hippocampus xơ cứng (neuropathology)
HS – Hispano-Suiza
HS – Hockey Skates
HS – Hollywood hình vuông
HS – Home School
HS – Homer Simpson
HS – Homo Sapien
HS – Hora Somni
HS – Hors dịch vụ
HS – HostServ
HS – Howard Stern
HS – Hrvatski Samokres
HS – Huyết thanh của con người
HS – Hy vọng Solo
HS – HyperStudio
HS – Hypnotherapy xã hội
HS – Hệ thống hài hòa
HS – Khó khăn nghiêm trọng
HS – Khởi đầu
HS – Kinh Thánh tiếng Do Thái
HS – Lắc tay
HS – Máy bay trực thăng Phi đội chống tàu ngầm
HS – Môi trường sống thích hợp
HS – Mẫu điều hòa
HS – Một nửa sức mạnh
HS – Ngang quy mô
HS – Nguồn nhiệt
HS – Nhiễm trùng huyết xuất huyết
HS – Nhà bác sĩ phẫu thuật
HS – Nhà ga
HS – Nước sốt cay
HS – Nửa Subtractor
HS – Nửa bước
HS – Outer Hebrides
HS – Sulfua hiđrô
HS – Sườn ngang
HS – Sức khỏe và an toàn
HS – Sừng Strobe
HS – Tai nghe
HS – Tai nghe Stereo
HS – Tay tem
HS – Tiêu chuẩn cao
HS – Tiêu chuẩn hài hòa
HS – Tiêu đề thể thao
HS – Trang chủ nghiên cứu
HS – Trung tâm âm thanh
HS – Trái tim tinh thần
HS – Trường trung học
HS – Trạm Spoor
HS – Trụ sở chính và dịch vụ
HS – Tàu cánh ngầm tàu
HS – Tóc mùa xuân
HS – Tản nhiệt
HS – Tốc độ cao
HS – Xã hội histiocyte
HS – Xã hội hoàng
HS – Y tế Dịch vụ kỹ thuật
HS – Ống-3 lí
HS – Đa chiều
HS – Điểm nóng
HS – Điểm số cao
HS – Đầu & vai
HS – Đầu Shot
HS – Độ cứng giám sát
HS khi đứng trong văn bản
HS là từ viết tắt hoặc từ viết tắt được định nghĩa bằng ngôn ngữ đơn giản. Phía trên là minh họa cho cách sử dụng từ HS trong các tin nhắn, cuộc trò chuyện trên các trang mạng xã hội như: VK, Instagram, WhatsApp và Snapchat. Ý nghĩa của HS: một số là giáo dục, các thuật ngữ khác là y tế, và thậm chí có cả các điều khoản máy tính.
Quy tắc tra mã HS code chính xác
Quy tắc 1: Chú giải chương & Tên định danh
Tên các phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa. Chứng chỉ giúp chúng ta định hình loại hàng này nằm ở phần chương nào. Vì tên gọi của phần, chương và phân chương ko thể diễn giải hết tất cả các sản phẩm trong đó.
Chú giải của từng chương mang yếu tố quyết định nhất đến phân loại hàng trong chương đó. Điều này có giá trị xuyên suốt trong tất cả các quy tắc còn lại.
Quy tắc 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện và hợp chất cùng nhóm
Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện
Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, thiếu một vài bộ phận nhưng có đặt tính và công dụng như sản phẩm hoàn thiện cũng được áp mã như sản phẩm đã hoàn thiện.
Mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ thành 1 sản phẩm hoàn thiện thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.
Những bộ phận chưa lắp ráp, thừa ra về số lượng theo yêu cầu để hoàn thiện 1 mặt hàng thì sẽ được phân loại riêng.
Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất
Quy tắc này chỉ áp dụng khi sản phẩm là hỗn hợp của nguyên liệu và chất liệu.
Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó. Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc các nhóm khác nhau thì áp mã hỗn hợp đó theo chất cơ bản nhất của hỗn hợp.
Quy tắc 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm
Quy tắc 3a
Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên nhiều hơn so với các nhóm có mô tả khái quát.
Quy tắc 3b
Hàng hóa được cấu thành từ nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể thuộc nhiều nhóm nhiều chương khác nhau. Phân loại bộ sản phẩm này sẽ dựa vào sản phẩm mang đặc tính tính lớn nhất của bộ đó. Cần đánh giá sản phẩm có tính chất nổi trội nhất và áp theo mã HS của sản phẩm đó.
Quy tắc 3c
Theo Quy tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
Quy tắc 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất
So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó.
Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa…
Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.
Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì
Quy tắc 5a: Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng tương tự
Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, được phân loại cùng với những sản phẩm này.
Quy tắc 5b: Bao bì
Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như cái túi nilon, hộp carton…) và không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại.
Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng.
Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan. So sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.
Mã HS code được ứng dụng trong những việc gì?
Mã HS được sử dụng phổ biến tại các cơ quan hải quan, cơ quan thống kê và các cơ quan quản lý khác của chính phủ. Theo dõi và kiểm soát hàng hóa thông qua:
Thuế hải quan;
Thu thập số liệu thống kê thương mại quốc tế;
Nguồn gốc;
Xuất xứ;
Thu thuế nội bộ;
Đàm phán thương mại;
Biểu giá và thống kê vận tải;
Giám sát hàng hóa được kiểm soát;
Công ty sử dụng mà HS để tính tổng chi phí hạ cánh của sản phẩm.
HS là gì? Qua bài viết trên đây bạn đã tìm được câu trả lời rồi đúng không nào. HS vô cùng quan trọng trong việc kiểm soát và truy vấn hàng hóa vì vậy được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Hiểu thêm về HS để bạn biết thêm về một điều thú vị khi cục hải quan và doanh nghiệp kiểm soát được hàng hóa và truy tìm được nguồn gốc nhanh chóng. Hãy cùng La Factoria Web khám phá thêm nhiều điều thú vị hơn trong cuộc sống nhé!