Bạn có hay xem những chương trình, cuộc thi trên tivi không? Hoa hậu Việt Nam này, The Face, Đường lên đỉnh Olympia, hay chính bạn đã từng tham dự một cuộc thi ở lớp, ở trường, ở công ty hay chưa? Bạn sẽ bắt gặp từ “vote” trong những hoàn cảnh như thế này đó. Vậy vote có nghĩa là gì?

Giải nghĩa vote là gì?
Chúng ta sẽ bắt đầu giải nghĩa tất tần tật của từ vote. Vote là gì? Vote trong tiếng Anh là gì và vote trong tiếng Việt có nghĩa như thế nào?… Đầu tiên, chúng ta sẽ bắt đầu với nghĩa chung nhất, được sử dụng rộng rãi nhất của từ vote.
- Vote có nghĩa là bình chọn Để chỉ hành động đưa ra ý kiến quyết định chọn một vấn đề, sự vật, sự việc, con người… trong một tập hợp những lựa chọn khác. Kết quả của hành động bình chọn thu thập trên tổng số những bình chọn để đạt mục đích đo lường độ cao thấp, chênh lệch của các yếu tố tiến hành bình chọn.
- Ví dụ: Trong cuộc thi Hoa hậu Việt Nam có hình thức bình chọn cho thí sinh có gương mặt ấn tượng nhất bằng cách gửi tin nhắn theo mã số thí sinh tới tổng đài. Như vậy đó là một hình thức vote, vote = bình chọn. Nghĩa này phổ quát trên cả tiếng Việt và tiếng Anh.
- Vote tương đương dịch theo tiếng Việt có rất nhiều nghĩa là: bình chọn, bầu chọn, ủng hộ, lựa chọn..

Vote trong tiếng Anh là gì?
Vote là một từ nguyên gốc tiếng Anh. Trong tiếng Anh, từ vote mang nhiều ý nghĩa với các từ loại là danh từ và động từ. Vote trong tiếng Anh có các nghĩa sau:
- Vote (danh từ): sự bỏ phiếu, bầu cử. Để chỉ mong muốn, lựa chọn bằng hình thức lựa chọn đánh dấu/ghi tên trên tờ phiếu hoặc giơ tay công khai, đặc biệt thường thấy trong một cuộc bầu cử hoặc tranh luận.
+ Ví dụ 1: Ngày nay, bất cứ ai từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử.
+ Ví dụ 2: Những phiếu bầu sẽ mang đến một quyết định quan trọng. Ai có nhiều phiếu bầu nhất sẽ làm tổng thống.
- Vote (động từ): bỏ phiếu, bầu cử. Để chọn ra một người nào đó giữ một vị trí quan trọng. Hành động này thường có trong cuộc họp, tranh cử ứng viên nhà nước, sự kiện mang tính quốc gia trọng đại…
+ Ví dụ 1: Tôi bỏ phiếu cho Obama.
+ Ví dụ 2: Tôi sẽ bỏ phiếu chống lại hình phạt tử hình…

Vote là hành động và thủ tục của bất cứ công dân trưởng thành nào của một quốc gia có thẩm quyền chính thức để bỏ phiếu tham dự một sự kiện bầu cử tại một địa điểm hoặc tiến hành bỏ phiếu qua đường bưu điện hoặc thông qua trang điện tử chính trị để thể hiện sự lựa chọn của họ dưới mọi hình thức chính trị bầu cử để đảm bảo họ thể hiện được quyền và nghĩa vụ của mình nhằm tạo ra nên giá trị, thực hiện quyền con người, quyền công dân, tiếp cận bình đẳng với các chính sách của nhà nước, dịch vụ công, nhà ở xã hội, nhà ở hội đồng, nhà ở công cộng và các dự án nhà ở thịnh vượng giá cả phải chăng cho tất cả mọi người, ổn định, đoàn kết, đoàn kết, gắn bó, quyền động vật, quyền có nhà ở, quyền được giáo dục miễn phí, quyền được làm cha mẹ, quyền đi học miễn phí, quyền có mức sống, tạo ra mức lương đủ sống và hệ thống thu nhập đủ sống, quyền tiếp cận Internet, ổn định kinh tế, ổn định tài chính, quyền công dân, quyền bình đẳng, cơ hội bình đẳng, quyền lực làm việc, quyền trẻ em, phát triển bền vững và bền vững mục tiêu, quan hệ đối tác thống nhất, công việc nhiều bên liên quan, trao quyền cho cộng đồng, phân phối bình đẳng thu nhập và của cải, công bằng và công bằng trên toàn xã hội, quốc gia, quyền tài phán và thế giới, đồng thời đóng góp vào các thỏa thuận hòa bình toàn cầu và quốc gia, hiệp ước hòa bình, sự thật phổ quát và công bằng, kiểm tra và cân đối công bằng và minh bạch.
Tất cả chúng ta đều biết rằng việc sử dụng quyền biểu quyết của mình để bày tỏ mong muốn của mình về sức khỏe tối ưu, quyền con người, bình đẳng, công bằng, công bằng, phân phối lại của cải và thu nhập là rất quan trọng và tạo ra hòa bình thế giới.
- Vote (động từ): trợ cấp, thông qua trợ cấp. Là hành động cho phép cung cấp cho ai đó, tổ chức nào đó với một mục đích cụ thể.
+ Ví dụ: Chúng tôi đã trợ cấp 500 triệu giúp họ nghiên cứu thuốc phòng chống COVID.
Như vậy, nhìn chung thì vote trong tiếng Anh mang nghĩa là hành động bầu cử. Song hiện nay, nghĩa của từ vote được mở rộng hơn với nghĩa là bình chọn, lựa chọn điều tốt nhất trong những điều mà chúng ta có thể chọn, hoặc là một sự bình chọn đơn giản như trên Facebook, Twitter. Cụ thể Vote trên mạng xã hội facebook có nghĩa là gì?
Vote trên mạng xã hội Facebook là gì?
Vote trên facebook bạn thường nhìn thấy là những dòng trạng thái đăng tải hình ảnh, bài viết… kêu gọi mọi người ủng hộ, bình chọn khi tham gia các cuộc thi online, sự kiện nào đó liên quan đến ngày đặc biệt.
Ví dụ: Vote cho bạn tham gia cuộc thi Sinh viên tài năng, Vote cho cô gái xinh nhất mà bạn thấy trong top 10 cô gái tham dự cuộc thi…
Hoặc vote là bình chọn một yếu tố bạn thấy thích nhất, tốt nhất trong những yếu tố được đưa ra. Hình thức này thường sử dụng trong marketing để thu thập thông tin từ những người tương tác trên facebook nhằm đo lường, câu like, tăng tương tác cho fanpage…
Like, comment và chia sẻ cũng là một hình thức Vote mà nhiều người sử dụng facebook áp dụng. Người có lượt Vote cao nhất sẽ nhận được các phần thưởng có giá trị do ban tổ chức đưa ra. Đây cũng là căn cứ để việc tìm ra người chiến thắng một cách dễ dàng, minh bạch và công khai.


Từ “vote” biến đổi thế nào khi người Việt sử dụng
Từ vote khi được người Việt sử dụng với nghĩa là bình chọn nhiều hơn cả những nghĩa khác. Bởi vì những nghĩa vote khác thì tiếng Việt đã có từ sử dụng riêng như: bầu cử, bỏ phiếu, tranh cử, trợ cấp. Những nghĩa đó thường được dùng trong trường hợp có tính chính chuyên nên người Việt ít sử dụng vote với những nghĩa như vậy.
Vote khi sang tiếng Việt cũng được đọc một cách Việt hóa, thuận lợi trong giao tiếp là “Vốt”.
Ngoài ra, vote còn được hiểu với nghĩa là đánh giá sao trên shopee, trang bán hàng online với mục đánh giá 1 sao, 2 sao cho đến 5 sao. Việc vote ở đây nhằm tạo được sự tin tưởng cho người dùng, mang tính chất quảng cáo, PR. Khi ai đó nhìn thấy trang web của bạn được nhiều sao, đồng nghĩa với việc được nhiều người ưa chuộng và đáng tin cậy. Từ đó, tạo niềm tin và sự an tâm cho khách hàng vì thấy vote nhiều sao có nghĩa là họ làm ăn uy tín, có trách nhiệm.

Vote với nghĩa là hành động đánh giá còn được tiến hành trên những bảng khảo sát của công ty gửi cho khách hàng đánh giá dịch vụ, sản phẩm của công ty. Hoặc những trường hợp đánh giá chất lượng của cá nhân dựa trên tiêu chuẩn nào đó: Đánh giá chất lượng dạy học của giáo viên. Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất trường học…
Các hình thức vote
Vote hiện tại có 6 dạng là vote kín, vote công khai, và vote qua hình thức điện tử,
Vote kín là hình thức vote được ghi trên tờ giấy rồi gửi tới người có trách nhiệm thu thập. Ví dụ như vote bình chọn lớp trưởng, tổ trưởng trong lớp. Các học sinh sẽ bỏ phiếu và cô giáo thu thập, ai có lượng phiếu nhiều hơn sẽ đảm nhận vai trò đó.
Vote công khai là vote bằng hình thức giơ tay, thể hiện bằng lời nói trực tiếp trước đông người. Chẳng hạn như nhóm bạn muốn tổ chức đi du lịch ở 3 địa điểm là Đà Lạt, Sapa, Vũng Tàu thì trưởng nhóm sẽ hỏi mọi người trong nhóm bình chọn địa điểm bằng cách giơ tay biểu quyết.


Vote qua hình thức điện tử là tiến hành bỏ phiếu thông qua trang điện tử chính phủ, công dân không trực tiếp đi bỏ phiếu.
Vote qua bưu điện là hình thức công dân ghi bình chọn của mình trên giấy là gửi tới người có trách nhiệm thu thập bằng đường bưu điện.
Vote bằng hình thức like, thả tim, share trên mạng xã hội Facebook. Nội dung nào được nhiều lượt like hoặc thả tim hoặc share nhất thì sẽ dành chiến thắng…
Vote bằng hình thức lập bảng khảo sát online, tính năng này có trên google drive, và twitter. Bạn có thể lập một bảng khảo sát gồm nhiều yếu tố được đưa ra, sau đó đăng công khai cho mọi người, họ sẽ “click” chọn vào yếu tố họ thấy hợp lý/ đúng nhất.

Vote trong Electronic Voting là gì?
Electronic voting (E-voting) có nghĩa là Bỏ phiếu điện tử: là một hệ thống bầu cử cho phép cử tri ghi lại lá phiếu bí mật và an toàn của mình bằng điện tử. Vào năm 2004, ước tính có khoảng 30% dân số đi bầu ở Hoa Kỳ đã sử dụng một số hình thức công nghệ bỏ phiếu điện tử, bao gồm cả màn hình cảm ứng ghi điện tử trực tiếp (DER) hoặc máy quét quang học, để ghi lại phiếu bầu của họ cho Tổng thống.
Phiếu điện tử được lưu trữ kỹ thuật số trong một phương tiện lưu trữ như hộp băng, đĩa đệm hoặc thẻ thông minh trước khi được gửi đến một vị trí tập trung, nơi các chương trình lập bảng biên dịch và lập bảng kết quả. Những người ủng hộ quyền bỏ phiếu điện tử chỉ ra rằng bỏ phiếu điện tử có thể giảm chi phí bầu cử và tăng sự tham gia của người dân bằng cách làm cho quá trình bỏ phiếu thuận tiện hơn. Các nhà phê bình cho rằng không có dấu vết trên giấy tờ, việc kiểm phiếu lại khó khăn hơn và thao tác bỏ phiếu điện tử, hoặc thậm chí mã lập trình viết kém, có thể ảnh hưởng đến kết quả bầu cử.

Vote trong Vote on Account là gì?
Bỏ phiếu về Tài khoản là điều khoản đặc biệt được đưa ra cho chính phủ để có được sự biểu quyết của Nghị viện để rút tiền khi ngân sách cho năm tài chính mới chưa được công bố hoặc các cuộc bầu cử đang diễn ra và chính phủ quản lý được thực hiện.
Đơn giản, sự chấp thuận của quốc hội để rút một số tiền nhất định từ các quỹ hợp nhất của Ấn Độ được gọi là Bỏ phiếu về Tài khoản.
Cuộc bỏ phiếu về tài khoản thể hiện khía cạnh chi tiêu của ngân sách chính phủ; tức là chính phủ đưa ra ước tính về số tiền cần thiết trong ba đến bốn tháng đầu tiên của năm tài chính bầu cử cho đến khi chính phủ mới thay thế.
Theo Điều 266 của Hiến pháp, chính phủ bắt buộc phải tìm kiếm sự chấp thuận của quốc hội trước khi huy động bất kỳ khoản tiền nào từ các quỹ hợp nhất của Ấn Độ.
Một cuộc bỏ phiếu trên tài khoản sẽ có hiệu lực trong hai tháng nhưng tuy nhiên, nó có thể được gia hạn nếu năm đó là năm bầu cử và người ta dự đoán rằng nhu cầu chính và dự luật phân bổ sẽ mất nhiều thời gian hơn để được nhà nước thông qua.
Một trong những đặc điểm cơ bản của biểu quyết về tài khoản là nó không thể thay đổi Thuế trực thu vì chúng cần được Thông qua bởi Dự luật Tài chính.
Một số từ đi cùng với “vote”

Một số từ thường đi cùng với vote để tạo thành một cụm từ có ý nghĩa trong tiếng Anh là:
- Vote of confidence (n): sự vận động tranh cử, lấy phiếu tín nhiệm
- Vote of thanks (n): sự cổ vũ.
- Vote with your feet: để chỉ sở thích của một người lựa chọn tự nguyện tham gia hay rút khỏi một hoạt động, tổ chức nào đó. Đặc biệt hơn là để chỉ sự rời khỏi một tình huống nào đó mà người ta không thích, chuyển sang một tình huống mới có lợi hơn, phù hợp hơn.
- Vote with your wallet: để chỉ sự lựa chọn hình thức tốt nhất về mặt tài chính.
Ví dụ: Giữa tình yêu và tiền bạc, hầu hết mọi người đều chọn tiền bạc.
Như vậy, trong bài viết này chúng tôi đã giải nghĩa rất chi tiết là cụ thể nghĩa của Vote là gì cho quý độc giả. Với ý nghĩa của vote được giải thích theo tiếng Anh và theo tiếng Việt để các bạn sử dụng phù hợp hơn trong từng môi trường giao tiếp. Cảm ơn các bạn đã đồng hành với chúng tôi trong bài viết này, tiếp tục cập nhật những thông tin, kiến thức mới nhất, nóng hổi nhất trong những bài viết sau. Thân!