Make sense là gì? – Lafactoria Web https://lafactoriaweb.com Blog tổng hợp kiến thức chuẩn nhất 2020 Thu, 13 Aug 2020 04:14:11 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.4.5 https://lafactoriaweb.com/wp-content/uploads/2020/09/cropped-favicon-lafactoriaweb-32x32.png Make sense là gì? – Lafactoria Web https://lafactoriaweb.com 32 32 Make sense là gì? Ý nghĩa, cách dùng, cụm từ liên quan khác của Make sense trong tiếng Anh https://lafactoriaweb.com/make-sense-la-gi Thu, 13 Aug 2020 04:14:11 +0000 https://lafactoriaweb.com/?p=729 Make sense là gì? Make sense có ý nghĩa và được sử dụng trong tiếng Anh như thế nào? Bạn đã từng nghe người bản xứ nói hay ai đó nói với bạn về việc hiểu ai đó là quá khó, hay hãy giúp họ hiểu hơn về điều gì đó hay chưa? Nếu có thì chắc chắn cụm từ này là không xa lạ với bạn. Nhưng chắn rằng bạn đã hiểu ý nghĩa của make sense một cách rõ ràng? Ta cùng nhau tìm hiểu về một vài thông tin điển hình của cụm động từ này nha. Nó sẽ giúp bạn nhiều bởi make sense được sử dụng rất nhiều ở bất kì đâu nhất là trong giao tiếp.

Make sense nghĩa là gì?

Make sense là gì?
Make sense là gì?

Make sense dịch ra nghĩa là: làm cho đơn giản. Trong giao tiếp nghĩa là: làm cho có nghĩa, làm cho dễ hiểu, làm cho hợp lí và logic hơn.

Ý nghĩa của make sense là cụm từ tiếng Anh có vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ. Dùng để nhấn mạnh nhắc nhở là phải làm cho điều gì đó trở nên đơn giản, dễ hiểu hơn.

Example:

What She said makes sense. (Những gì cô ấy nói có ý nghĩa.)

These things do not make sense. (Những việc làm này không có ý nghĩa.)

This way of cooking is not make sense. (Cách nấu này không hợp lý.)

Make sense trong tiếng Anh được dùng như thế nào?

Make sense với chức năng là cụm động từ nên nó cũng được dùng chính thức trong câu như động từ với nghĩa là: làm cho dễ hiểu, làm cho đơn giản hơn. Mà động từ thì sẽ tùy vào Thì của câu để chia động từ:

Cách sử dụng cụm từ make sense theo thì

Make sense trong thì hiện tại đơn

Hiện Tại Đơn: S+ Make (s/es) sense + …

  S+ don’t/doesn’t + make sense + …

  Do/does + S+ make sense + …?

Ex:

 – I make sense of all the problems in this book. (Tôi không thể hiểu hết vấn đề trong sách.)

– Do you make sense of her talks? (Bạn có thể nói cho cô ấy hiểu được không?)

– He doesn’t make sense her wants to speak. (Anh ấy không hiểu những gì cô ấy nói.)

Make sense trong thì quá khứ đơn

Quá khứ đơn: S + made sense + …

  S + didn’t + make sense + …

  Did + S+ make sense + …?

Ex: 

– This exercise of chemistry is so complecated, I didn’t make sense at all. (Bài tập hóa học này thật phức tạp, tôi đã chẳng thể hiểu hết được.)

– This story is so weird, I didn’t make sense at all! (Cái câu chuyện này lạ quá! Tôi chẳng hiểu gì cả!)

Make sense trong thì tương lai đơn

Tương lai đơn: S+ will make sense + …

  S + won’t + make sense + …

  Will + S + make sense + …?

Ex:

– I will make sense of this problem. (Tôi sẽ làm rõ vấn đề này).

– The Police will make sense of this case. (Công an sẽ làm rõ vụ này.)

– It will all make sense one day. (Tất cả sẽ trở nên có ý nghĩa vào một ngày nào đó.)

Một số cụm từ thường dùng với Make sense

Make sense mang nghĩa làm trở nên ý nghĩa hơn
Make sense mang nghĩa làm trở nên ý nghĩa hơn

Cấu trúc: Make sense to somebody

Make sense to somebody: có nghĩa với ai đó, dễ hiểu với ai đó.

EX: This test makes sense to me! (Bài kiểm tra này khá dễ hiểu với mình đấy!)

It does not really make sense to me. (Điều đó không thực sự có ý nghĩa với tôi lắm.) 

Cấu trúc: Make sense for somebody

Make sense for somebody: thuận tiện với ai đó

EX: Does payment in advance make sense for you? (Dịch vụ trả trước có tiện cho bạn không?)

Cấu trúc: Make sense of something

Make sense of something: điều gì đó dễ hiểu hơn

EX: Do you make sense of the situation? (Bạn có hiểu tình hình bây giờ không?)

Cấu trúc: Make any sense

Make any sense: không hợp lí, không có nghĩa gì

EX: 

– What she says make any sense. (Những điều cô ấy nói chẳng hợp lý tí nào cả.)

– What you are thinking makes any sense. (Những điều bạn đang nghĩ đến chẳng hợp lý chút nào cả)

Cụm từ liên quan đến make sense thường thấy 

Make sense là một Idioms phổ biến
Make sense là một Idioms phổ biến

Am I making sense? Tôi nói nghe có hợp lí hay không?

It makes no sense: nó không có ý nghĩa gì hết

That certainly makes sense: điều đó chắc chắn là có ý nghĩa

Lose one’s  sense: mất lí trí, mất sự tỉnh táo

Be one’s sense: sự minh mẫn

Be out of one’s sense: mất trí, điên dại

Sense of humor: sự hài hước

No business sense: không có đầu óc

Make a promise: hứa hẹn

Make use of: tận dụng

Sense of adventure: cảm giác phiêu lưu

Sense of community: tinh thần cộng đồng

Make sense of something: hiểu được, hiểu ý nghĩa

Be one’s sense: minh mẫn

Be out of one’s sense: điên dại

Lose one’s sense: mất trí, mất đi sự minh mẫn

Talk sense: nói không, không nói vớ vẩn

Sense of humor: óc hài hước

No business sense: không có đầu óc kinh doanh

That makes sense: cái đó hợp lí đấy

Lack of common sense: thiếu, không có ý thức

It makes no sense: nó không có ý nghĩa gì cả

Use your common sense!: hãy dùng cái tri thức/ hiểu biết thông dụng của anh!

Make a mess: bày bừa ra

Make a move: move

Make a proposal: đưa ra đề nghị

Make room for: chuyển chỗ

Make war: gây chiến

Make trouble: gây rắc rối

Make use of: tận dụng

Make a phone call = call = phone: gọi điện

Một số cấu trúc khác thường dùng với “make” khác

Make sense là gì? Ý nghĩa, cách dùng, cụm từ liên quan khác của Make sense trong tiếng Anh 2

Một ví dụ về Make sense: “Đừng cố nói dối về một điều gì, nó là một việc không tốt. Nhiều người họ đã có kinh nghiệm được rèn luyện từ trong nhận thức họ nhận biết được lỗ hổng hay câu chuyện đó không đúng như thế nào, nó sẽ không có ý nghĩa gì với họ cả”. (Nguồn Internet)

Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì)

EX: 

– The robber makes everyone lie down. (Tên cướp bắt mọi người nằm xuống.)

– He makes her do all the housework. (Anh ta bắt cô ấy làm hết việc nhà.)

– The teacher makes her students do homework. (Giáo viên bắt học sinh của mình làm bài tập về nhà.)

Cấu trúc:  Make + somebody + to verb (Buộc phải làm gì)

EX:

– I was made to go out. (Tôi bị buộc phải ra ngoài.)

– She is made to complete the report before 9 a.m. (Cô ấy bị buộc phải hoàn thành báo cáo trước 9 giờ sáng.)

Cấu trúc: Make sb/sth adj (làm cho)

EX: 

– The story makes me sad. (Câu chuyện làm tôi buồn.)

– Living abroad makes me homesick. (Sống ở nước ngoài khiến tôi nhớ nhà.)

– This color makes the room brighter. (Màu này khiến căn phòng sáng hơn.)

Cấu trúc Make possible

Cấu trúc Make it possible + to V

Nếu theo sau make là to V thì ta phải có it đứng giữa make và possible/impossible.

EX: 

– The new bridge make it possible to cross the river easily and quickly. (Cây cầu mới giúp chúng ta có thể qua sông dễ dàng và nhanh chóng.

Trong câu này động từ theo sau là “to cross” nên phải có It ở giữa Make và possible.

– The development of technology makes it possible for people to access to interesting knowledge. (Sự phát triển của công nghệ giúp mọi người tiếp cận được nhiều kiến thức thú vị.)

Cấu trúc Make possible + N/cụm N

Theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì không dùng it ở giữa make và possible/impossible.

EX: 

The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world. (Internet giúp chúng ta phát triển mối quan hệ giao tiếp rộng và khắp thế giới.)

Trong câu này “faster communication and development” là một cụm danh từ, nên ta phải sử dụng cụm “make possible”.

 

Make sense là một cụm động từ linh hoạt, trên đây chỉ là một phần thường gặp, còn rất  nhiều cụm từ liên quan mà chúng ta sẽ bắt gặp chúng thường xuyên. Tùy vào hoàn cảnh cũng như tình huống mà chúng ta dùng nó hợp lý. Tiếng Anh là ngôn ngữ thiết yếu trong cuộc sống hiện đại. Bạn biết và rành ngôn ngữ này là một lợi thế lớn cho bạn. Giống như Make sense sẽ có rất nhiều cụm từ như vậy mà không thể đếm hết, bạn càng cố gắng giao tiếp thì việc ghi nhớ và gặp những dạng từ như này rất là nhiều. Cũng giống tiếng Việt, ngôn ngữ này cũng có muôn vàn quy tắc chúng ta cần hiểu, học nó là cả quãng đường mài mò, tìm kiếm.

]]>