Đất thổ cư là gì? Có lẽ đây là một trong những câu hỏi chứa nhiều thắc mắc có liên quan, và rất nhiều người quan tâm hiện nay trước sự phát triển của thị trường bất động sản. Đất thổ cư là đất ở, vậy bạn đã hiểu rõ ràng về đất thổ cư hay chưa? Đất thổ cư được công nhận như thế nào? Và đất thổ cư được phép làm gì? Bạn muốn mua một mảnh đất để chuẩn bị cho tương lai, nhưng còn nhiều băn khoăn về thủ tục cũng như các vấn đề liên quan đến đất thổ cư.
Vậy thì hãy cùng La Factoria Web chúng tôi tìm hiểu về Đất thổ cư là gì, cùng những điều cần biết về khái niệm này bạn nhé.
Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư là khái niệm truyền thống để chỉ đất ở, vẫn thường sử dụng hằng ngày và trong các giao dịch đất đai.
Theo Luật Đất đai năm 2013 quy định thì đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, là loại đất được nhà nước công nhận thông qua sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Các loại đất thổ cư này chủ đất thổ cư sẽ có quyền xây dựng nhà ở, chung cư, các công trình phục vụ cho đời sống và nó cũng bao gồm loại đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất được xây dựng theo quy định của pháp luật.
Tóm lại đất thổ cư là đất được cấp phép để ở hoặc xây dựng nhà phục vụ nhu cầu sống.
Đất thổ cư này sẽ là đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được ký hiệu đất ODT hoặc ONT. Cả 2 nhóm đất này chỉ khác nhau về điều kiện xây dựng, thuế và hạn mức.
Phân loại đất thổ cư
Đất thổ cư đô thị (ODT)
Đất thổ cư đô thị hay gọi là đất ở đô thị viết tắt là ODT: Đất ODT là đất thổ cư đô thị nên mang đầy đủ đặc điểm của đất thổ cư thông thường, nhưng chỉ khác là đất này sẽ thuộc phạm vi các phường, thị trấn, các quận, thị xã, thành phố, là khu dân cư quy hoạch của đô thị mới.
Loại đất thổ cư đô thị được áp dụng một số chính sách khác trong pháp luật đất đai so với đất thổ cư nông thôn từ thuế, giấy phép xây dựng, hạn mức sử dụng đất…
Dạng đất ODT hiện giờ sẽ do xã và các cấp tương đương quản lý.
Chủ sở hữu có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống khác phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị trên mảnh đất, thuộc khu dân cư đô thị.
Đất thổ cư nông thôn (ONT)
Đất thổ cư nông thôn hay đất ở nông thôn viết tắt là ONT.
Đất thổ cư nông thôn là đất thổ cư thuộc địa giới hành chính là khu vực nông thôn do xã quản lý. Với các khu đô thị đang được quy hoạch lên thành phố thì đất thổ cư tại đó không được coi là ONT.
Loại đất ONT sẽ được áp dụng các chính sách thu thuế cũng như chính sách quy hoạch riêng. Đất thổ cư nông thôn thường sẽ được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn, ao để phục vụ cho sự phát triển chung của địa phương.
Hay có thể hiểu đất thổ cư nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ở khu vực nông thôn cùng với các loại đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở, các công trình đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất ở khu vực nông thôn và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất ở khu vực đó của cơ quan có thẩm quyền.
Bạn có thể tham khảo tại Khoản 1 Điều 143 và điều 144 Luật Đất đai 2013.
Đất chưa lên thổ cư có xây nhà được không?
Chúng ta cần hiểu về cơ bản đất thổ cư là đất ở được sử dụng với mục đích xây nhà cửa, công trình phục vụ đời sống, sản xuất và kinh doanh.
Tuy vậy nhưng không phải loại đất thổ cư nào cũng được xây nhà ở và các công trình khác. Tùy thuộc vào từng loại đất thổ cư được cấp trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất ở, đất ao, vườn… mà có thể được xây dựng nhà ở hay không
Phân biệt đất thổ cư và đất chưa lên thổ cư qua đặc điểm nào?
Đất chưa lên thổ cư hay còn có tên gọi khác là đất vườn hoặc đất thổ vườn.
Đây là khái niệm dễ bị nhầm lẫn nên khi mua đất nên tìm hiểu thật kỹ để xem mảnh đất đó có phải đất thổ cư hay chưa.
Đất chưa lên thổ cư không được phép xây nhà hay các công trình phục vụ nhu cầu ở khác của con người. Chủ sở hữu nó chỉ được phép xây dựng hay cải tạo thành ao hoặc khu vực chăn nuôi gia súc. Đây là đặc điểm để phân biệt đất thổ cư và đất chưa lên thổ cư.
Muốn chuyển đổi đất chưa lên thổ cư thành đất thổ cư, buộc chủ sở hữu cần tiến hành hoàn quy trình chuyển đổi theo đúng quy định của pháp luật để được lên thành đất thổ cư lúc này chủ sở hữu vừa đồng thời có quyền xây nhà hoặc tiếp tục triển khai mô hình vườn, ao, chuồng tùy mục đích sử dụng.
Công nhận đất thổ cư như nào?
Để được công nhận là đất thổ cư thì người sở hữu đất phải làm thủ tục tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ loại đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Theo Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
– Đối với những loại đất không thuộc diện trên thì để chuyển thành đất phi nông nghiệp hay đất ở, đất thổ cư thì người có quyền sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng buộc phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất.
Phân biệt đất thổ cư và đất nông nghiệp (đất thổ canh)
Theo điều 13 Luật Đất đai năm 2013 quy định Đất thổ canh là đất nông nghiệp, đất thổ cư là đất phi nông nghiệp. Cụ thể như sau:
– Đất thổ cư là đất ở là loại đất dùng chuyên xây các công trình phục vụ nhu cầu đời sống dân sinh như nhà ở, chung cư, các công trình phụ trợ cho nhà ở, phục vụ nhu cầu ở và sinh sống của con người,…
– Đất thổ canh là đất nông nghiệp là đất dùng phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp là trồng trọt, canh tác, chăn nuôi thủy hải sản, làm muối,… tất cả thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Đặc điểm đất thổ cư
– Đất thổ cư là đất được dùng để ở có những đặc điểm:
+ Loại đất này cho phép sử dụng để ở, nên được xây dựng nhà cửa và các công trình xây dựng phục vụ đời sống của con người.
+ Khi đã được công nhận là đất thổ cư, chủ sở hữu không dùng nó để xây nhà ở mà sử dụng để trồng trọt hoa màu thì vẫn được cho phép.
+ Còn trường hợp đất ban đầu là đất nông nghiệp, mà muốn được công nhận là đất thổ cư thì người sở hữu đất phải đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp theo các quy định của luật đất đai Nhà nước hiện hành.
+ Đất thổ cư khi đã phân lô đủ diện tích thì chủ sở hữu có quyền tách thửa làm sổ riêng cho từng mảnh, nhưng lưu ý là phải đảm bảo diện tích tách thửa tối thiểu theo quy định, trừ trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Quy định ở khoản 1 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
Đặc điểm đất nông nghiệp hay đất thổ canh
Đất nông nghiệp là loại đất chỉ được phép sử dụng vào mục đích sản xuất, làm nông nghiệp như trồng cây hoa màu, nuôi trồng thủy hải sản, lương thực thực phẩm với những đặc điểm gồm:
+ Loại đất chỉ được phép sử dụng vào mục đích sản xuất và làm nông nghiệp: trồng cây hoa màu, nuôi trồng thủy hải sản, lương thực thực phẩm.
+ Không được phép xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp, trường hợp muốn xây dựng nhà ở thì người sử dụng phải đăng ký chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư mới được phép.
+ Đất nông nghiệp thường được dùng để nuôi trồng thủy hải sản hoặc trồng trọt hay chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Đặc biệt với các vùng giáp ranh thành phố thì đất nông nghiệp dễ dàng hơn trong việc được chuyển đổi lên đất thổ cư so với các tỉnh lẻ.
Các quy định về đất thổ cư cơ bản bạn quan tâm
Đất thổ cư là gì, các quy định hiện hành về đất thổ cư cũng như những chính sách liên quan như đất thổ cư được nhiều người quan tâm. Và dưới đây là một số quy định hiện hành:
Đất thổ cư có sổ đỏ không?
Đất thổ cư có sổ đỏ hay không là câu hỏi rất nhiều người muốn biết.
Giai đoạn trước đây pháp luật quản lý các quyền liên quan đến đất đai theo hai loại sổ là sổ đỏ và sổ hồng, trong đó sổ đỏ (sổ có bìa màu đỏ) là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà cùng tài sản đi kèm với mảnh đất đó, còn với sổ hồng (sổ có bìa màu hồng) là giấy để chứng nhận quyền sở hữu căn nhà.
Nhưng hiện nay Luật Đất đai đã sửa đổi, bổ sung và quy định gộp chung các mục trên vào một sổ gọi là Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. Và trong Giấy Chứng nhận này sẽ bổ sung thêm:
– Quyền sử dụng đối với mảnh đất đó (có sơ đồ mảnh đất đi kèm).
– Quyền sở hữu bất động sản thuộc mảnh đất.
– Quyền sử dụng đất và sở hữu bất động sản đi kèm với đất.
Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay Ủy ban nhân dân các cấp cùng Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm và quyền hạn chịu trách nhiệm cấp loại giấy tờ này cho người dân.
Đất thổ cư có được xây nhà không?
Đất thổ cư chính là đất ở hay đất để người dân xây nhà cùng các công trình phục vụ nhu cầu ở của người dân nói chung.
Có nhiều trường hợp chủ sở hữu đất đã bị phạt hoặc thu hồi đất theo điều 64 Luật Đất đai có quy định về việc “sử dụng đất không đúng mục đích” có thể bị phạt hoặc thu hồi đất, chính vì không có sự hiểu biết thỏa đáng về mảnh đất của mình là đất thổ cư hay không, hay cố tình xây nhà. Để tránh tình trạng như này, chủ sở hữu đất cần kiểm tra lại giấy tờ đất đai để chắc chắn có quyền xây nhà ở.
Hãy kiểm tra phần “Mục đích sử dụng” trong Giấy Chứng nhận quyền sở hữu đất, nếu phần này ghi là “đất ở” thì hoàn toàn có quyền xây nhà cùng các công trình phụ trợ khác.
Đất thổ cư phải đóng thuế không và đóng bao nhiêu?
Tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, bao gồm cả đất thổ cư.
Thuế này được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng mảnh đất của người sử dụng, nếu trong trường hợp muốn chuyển đổi mục đích sử dụng thì có thể sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành.
Công thức chung cho thuế của 1 mảnh đất/1 năm là:
(Diện tích đất tính thuế) x (Giá của 1m2 đất) x (Thuế suất) = tiền thuế trong một năm
Đất thổ cư có dùng cho mục đích kinh doanh được không?
Luật hay các Nghị định đã được Chính phủ ban hành hiện chưa có mục nào quy định xử phạt đối với việc chủ sở hữu sử dụng đất thổ cư để kinh doanh.
Tuy nhiên để an toàn và chắc chắn hơn được kinh doanh một cách hợp pháp thì vẫn cần làm hồ sơ đăng ký biến động đất đai lên cơ quan có thẩm quyền của khu vực.
Thời hạn sử dụng đất thổ cư
Đất thổ cư là đất ở, được phép xây nhà và các công trình khác phục vụ mục đích này
Thời gian sử dụng đất được hiểu là thời gian đất được Nhà nước giao cho một thời gian nhất định.
Theo Luật đất đai 2013 thì thời gian sử dụng đất này được chia thành hai loại cụ thể:
– Đất sử dụng ổn định lâu dài
– Đất sử dụng có thời hạn
Giống với đất thường đất thổ cư cũng được chia là hai loại có thời hạn sử dụng như trên.
Điều 125 của Luật đất đai 2013 quy định người sử dụng đất sẽ được sử dụng đất ổn định lâu dài nếu là đất ở của cá nhân, hộ gia đình.
Đất trồng cây lâu năm lên thổ cư được không?
Đất trồng cây lâu năm hay chính là đất nông nghiệp được Nhà nước quy định.
Và nếu muốn chuyển thành đất thổ cư thì hoàn toàn được, cần làm các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất để chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư để được sự chấp thuận hợp pháp của Nhà nước. Quy trình cụ thể bạn sẽ có được ngày phần phía sau.
Đất nền thổ cư có phải là đất thổ cư không?
Đất nền thổ là loại đất được phân thửa và làm sổ riêng từ đất thổ cư, được cho phép xây dựng nhà ở tự do nên đất nền thổ cư cũng chính là đất thổ cư.
Đất nền thổ cư hiện đang ngày càng được nhiều nhà đầu tư bất động sản lựa chọn bởi tính thanh khoản của đất tốt.
Thủ tục chuyển từ đất thổ canh, đất vườn sang đất thổ cư
Mục đích của việc chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư là để được quyền xây dựng nhà ở và các công trình phù trợ khác cho mục đích ở.
Nhưng để có thể xây nhà trên đất thì đất sở hữu phải là đất ở được phép xây dựng theo quy hoạch. Vì vậy trong nhiều trường hợp sử dụng đất không thuộc đất ở muốn xây nhà sẽ cần phải chuyển mục đích sử dụng đất và nó bao gồm các loại hình chuyển đổi sau:
– Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp là đất ở
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đóng thuế sang loại có đóng thuế
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở
Trong một số trường hợp không thuộc các nhóm chuyển đổi mục đích sử dụng trên thì để chuyển thành đất ở người sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng buộc phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất.
Đối với đất thổ canh, đất vườn muốn chuyển sang đất thổ cư hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp khác sang là đất ở có thể thực hiện theo thủ tục: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất và nộp tới cơ quan quản lý đất đai địa phương cấp huyện.
– Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất ở bao gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Cơ quan nhà nước sẽ căn cứ vào chính sách đất đai của địa phương và quy định của pháp luật để ra quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không.
Thời hạn xử lý hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày. Và nếu đất đủ điều kiện chuyển đổi thì người xin chuyển đổi sẽ cần phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính thuế, lệ phí…
Và nếu chưa có khả năng tài chính thì có thể xin nợ thuế khi chuyển đổi nhưng phải thuộc đối tượng theo pháp luật quy định.
Tổng kết lại là có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ canh, đất ao vườn sang đất thổ cư, đất ở theo các thủ tục trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ giải quyết theo quy định và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ.
Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp hay đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư
Để chuyển đổi mục đích từ sử dụng đất trồng cây lâu năm sang thổ cư thì chủ sở hữu đất cần lưu ý kiểm tra kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương. Nếu mảnh đất thuộc khu vực có thể chuyển đổi mục đích sử dụng thì có thể tiến hành chuyển đổi:
– Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định hiện hành. Bao gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất,
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất cùng Sổ hộ khẩu,
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân).
Nhờ Phòng Tài nguyên và Môi trường địa phương để được hướng dẫn thêm.
– Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường địa phương. Chờ bên có trách nhiệm gọi.
– Bước 3: Nộp phí chuyển đổi đất và nhận kết quả.
Phí chuyển đổi này sẽ được cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo đến cá nhân có nhu cầu.
Thực hiện nộp phí tại cơ quan thuế địa phương và giữ hóa đơn để xuất trình khi cần. Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ được giải quyết trong vòng không quá 25 ngày đối với vùng sâu, vùng xa hoặc 15 ngày với các địa bàn khác.
Quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư, ở đậy cụ thể là đất cây trồng lâu năm sang đất thổ cư thì cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ đi xác minh thực địa trách nhiệm của chủ sở hữu là phối hợp với cán bộ để quá trình thẩm tra diễn ra thuận lợi.
Và khoản phí cần phải nộp cho chi cục thuế sẽ được tính theo công thức:
Tiền sử dụng đất cần nộp = Tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp.
Chuyển đổi đất vườn trên cùng thửa đất có nhà ở lên đất thổ cư
Quy trình thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn trên cùng thửa đất có nhà ở lên thổ cư vẫn tương tự như quy trình chuyển đổi đối với đất có cây trồng lâu năm (đất nông nghiệp).
Khoản phí phụ thu khi chuyển đổi mục đích sử dụng loại đất này là:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở.
Giá tiền lên đất thổ cư có giống nhau không và mức giá là bao nhiêu?
Giá tiền lên đất thổ cư của mỗi mảnh đất là khác nhau tùy theo vị trí của nó.
Như dựa vào vị trí là tại mặt tiền sẽ có giá khác và tại khu vực hẻm, dao động khác nhau không hoàn toàn giống nhau.
Và nó cũng tùy theo việc chuyển dạng nào mà giá đất thổ cư sẽ khác nhau. Thường có hai dạng chuyển:
+ Diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở
+ Diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng đất vượt hạn mức đất ở được giao
Thủ tục mua bán đất thổ cư
Việc mua bán đất hiện nay rất nhộn nhịp trên thị trường bất động sản, và để tránh những thiếu sót trong khâu chuẩn bị hồ sơ đặc biệt là tránh những mánh khóe lừa đảo khi mua bán đất thổ cư thì cần nắm rõ thủ tục mua bán đất.
Bước 1: Công chứng tại Văn phòng công chứng
Các bên tham gia mua bán tới Văn phòng công chứng hoặc UBND cấp xã để tiến hành công chứng.
Giấy tờ cần mang theo gồm:
+ Đơn đề nghị chuyển quyền sử dụng nhà/ đất
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Bản sao chứng minh nhân dân của 2 bên mua và bán
+ Bản sao hộ khẩu của 2 bên mua và bán
+ Trích lục mảnh đất
+ Hợp đồng mua bán đất
Và sau đó trong vòng 3 ngày, thủ tục công chứng sẽ được hoàn thành. Kế tiếp là đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính để gửi số liệu đến cơ quan thuế.
Bước 2: Kê khai thuế tại UBND cấp quận/huyện
Sau khi số liệu đã được gửi đến cơ quan thuế để tính toán, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ gửi thông báo tới 2 bên để thực hiện nghĩa vụ tài chính có liên quan.
Bước 3: Sang tên quyền sử dụng đất
Sau khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất cho bên mua.
Và quy trình chuyển nhượng, mua bán đất hoàn tất!
Đặc biệt nên nhớ những loại thuế và phí trong quá trình mua bán đất thổ cư:
+ Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Nghĩa vụ của cả 2 bên).
+ Lệ phí trước bạ nhà ở/đất ở (Thường là nghĩa vụ của bên mua).
Tổng hợp các lưu ý cùng kinh nghiệm mua đất thổ cư hạn chế rủi ro
Tìm hiểu thông tin khu đất rõ ràng, minh bạch
Tìm hiểu thông tin khu đất một cách kỹ lưỡng, mảnh đất phải rõ ràng và minh bạch đó là điều chúng ta cần lưu ý, việc tìm hiểu kỹ về mảnh đất nào đó trước khi mua là để bảo vệ quyền lợi cho chính bản thân trong quá trình mua bán cũng như sử dụng, để đảm bảo sự tiện lợi không có rắc rối tranh chấp nào xảy ra sau này..
Điều cần xem xét đó là mảnh đất có đang thuộc dự án giải tỏa hoặc quy hoạch nào hay không. Để biết được điều đó có thể liên hệ với cơ quan quản lý hồ sơ địa chính tại địa phương cùng chủ sở hữu đất để được làm rõ.
– Vị trí địa lý: Xem xét các tiện ích khác như giao thông, khu dân cư, bệnh viện, trường học có gần hay không có thực sự phục vụ được nhu cầu của bạn.
Xác nhận mảnh đất đó có sổ đỏ hay không?
Xác nhận mảnh đất đó có sổ đỏ hay không? Là việc cần thiết nhất. Chỉ nên mua mảnh đất có sổ đỏ vì đó là hồ sơ pháp lý về đất đai hợp lệ. Không nên mua đất trong trường hợp không có sổ đỏ, hay sổ đỏ không chính chủ hoặc đang đợi cấp sổ đỏ,… và nhớ phần lớn những trường hợp như này là các trường hợp lừa đảo tiền cọc hoặc tiền mua đất và dẫn đến các tranh chấp đất đai không đáng có về sau.
Cảnh giác với giấy mua bán đất viết tay
Và một điều cần lưu ý là gặp trường hợp người bán nói rằng họ tách nửa mảnh đất ra bán và họ sẽ viết tay như chứng nhận việc mua bán cho bạn và muốn bạn đợi tách sổ. Trường hợp này Pháp luật hoàn toàn không công nhận nếu có tranh chấp xảy ra thì chắc chắn Pháp luật không thể can thiệp bảo vệ cho bạn và chịu thiệt là điều tất yếu.
Tìm hiểu về địa chất của mảnh đất đó
Xem xét về địa chất của mảnh đất là điều tiếp theo cần để ý. Tại sao cần xem xét địa chất của mảnh đất vì đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng lâu dài đến ngôi nhà của bạn sau này.
Nên tránh mua nhà thuộc các khu vực ao, hồ đã bị lấp vì nếu như vậy thì tại đây đất nền rất yếu, sẽ gây khó khăn cho quá trình đào móng xây dựng nhà sau này hoặc khiến phải tốn kém để gia cố nền nhà.
Tìm hiểu các yếu tố môi trường
Vị trí đắc địa và các yếu tố môi trường là yếu tố cũng quan trọng không kém khi quyết định chọn mua một mảnh đất cho mình
Có rất nhiều gia chủ muốn chọn mua đất theo hướng hợp mệnh, chọn các hướng đón gió, tránh nắng như hướng Nam hoặc Đông Nam.
Tránh những mảnh đất có lịch sử hay phong thủy không tốt như đất tại khu vực từng là nhà tù, bãi rác thải hoặc nghĩa trang.
Và nên lưu ý đất có nằm trên hệ thống thoát nước hay không để tránh vì việc nhà hay đất đai có liên quan đến một trong những dạng công trình như vậy thường có bất lợi rất lớn đối với chủ nhà.
Cẩn trọng xem xét hợp đồng mua bán đất
Trong hợp đồng mua bán cần để ý các điều khoản, nghĩa vụ của các bên liên quan là những gì đã thương lượng trước khi ký kết và chữ ký của 2 bên phải có hiệu lực.
Qua tất cả những thông tin chúng tôi chia sẻ ở trên hy vọng bạn đã có được câu trả lời cho câu hỏi Đất thổ cư là gì? Đất thổ cư chính là đất ở, bạn được quyền xây nhà và các công trình phù trợ cho mục đích đó trên mảnh đất đó, còn tất cả các loại đất khác như đất vườn hay đất thổ canh,… đều không được phép xây nhà ở mà muốn xây nhà phải thực hiện chuyển đổi theo quy định.
Chuyện chọn đất xây nhà luôn được coi là việc quan trọng và lớn lao trong đời người. Bởi mảnh đất này không chỉ là nơi cư trú của một thế hệ mà rất nhiều thế hệ của gia đình về sau. Chọn một nền móng vững chắc, ngôi nhà mới bền vững, cuộc sống mới an yên. Nên những điều thắc mắc như đất thổ cư, đất thổ canh, chuyển đổi đất sáng thổ cư ra sao có được hay không?… là rất bình thường.
Bạn phải nắm rõ về tất cả những điều quan trọng để không nhầm lẫn hay bị lừa lọc để sẵn sàng tìm được cho mình một nền móng ổn định.