Các 12 tháng trong tiếng Anh là 12 ý nghĩa khác nhau chứa đựng những sự thú vị làm bạn phải nhớ mãi về nó. Nhưng khá nhiều người không thể nhớ hết các tháng hay đọc đúng tên của tháng, vậy làm cách nào để dễ dàng và đọc chính xác tên từng tháng?
Một năm chia làm 12 tháng, có 4 quý hay gọi là 4 mùa tương ứng. Mỗi cái tên của tháng trong tiếng Anh tương ứng với ý nghĩa đẹp nhất mà chúng mang. Tên này bắt đầu nguồn gốc từ thần thoại Hy Lạp cổ đại, thời mà nền văn minh loài người mới bắt đầu, các vị thần đi vào nền văn minh nhân loại theo xuyên suốt thời gian. Điều đặc biệt của cái tên các tháng trong năm trong tiếng Anh là gì? Và làm sao giải quyết được việc không nhớ cách đọc hay viết tên các tháng? Chúng ta cùng tìm cách để nhớ nó nhé.
12 tháng tiếng Anh trong năm, viết tắt, phiên âm chi tiết nhất
Tháng | Tiếng Anh | Viết Tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑrtʃ /mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | October | Oct | [sep’tembə] |
Tháng 10 | September | Sep | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
Số ngày và mùa tương ứng với các tháng trong năm
Việc tính tháng tương ứng với từng mùa là tùy theo khu vực trên những vị trí vĩ độ khác nhau để xem xét có đúng hay không, thường ta sẽ có cách tính các tháng tương ứng với 4 mùa ở miền Bắc Việt Nam như sau, còn ở Nam Trung bộ và Nam bộ thì sự khác nhau giữa các mùa không rõ rệt mà rõ rệt nhất chỉ là những cơn mưa và tất nhiên được chia làm hai mùa là mùa mưa và mùa khô.
Chúng ta sẽ bắt đầu tính theo như lịch dương nhé:
Mùa xuân: bao gồm Tháng 3 – March có 31 ngày
Tháng 4 – April có 30 ngày
Tháng 5 – May có 31 ngày
Mùa hạ: bao gồm Tháng 6 – June có 30 ngày
Tháng 7 – July có 31 ngày
Tháng 8 – August có 31 ngày
Mùa thu: bao gồm Tháng 9 – September có 30 ngày
Tháng 10 – October có 31 ngày
Tháng 11 – November có 30 ngày
Mùa đông: bao gồm Tháng 12 – December có 31 ngày
Tháng 1 – January có 31 ngày
Tháng 2 – February có 28/29 ngày
Ý nghĩa và nguồn gốc các tháng tiếng Anh trong năm
Ý nghĩa 12 cái tên của tháng trong năm 12 tháng tương ứng với 12 ý nghĩa khác nhau, không phải tự dưng người ta đặt như thế khi có biết bao cái tên đẹp khác.
Tháng 1 tiếng Anh – January
Tháng 1 – January theo thần thoại Hy Lạp thì này gắn với tên của vị thần thời gian Januarius. Người đứng ngay cánh cổng thời gian, cho phép chúng ta nhìn về phía sau của thời gian, và nhìn thấu về tương lai. Ông như đại diện cho quá khứ chuyển giao qua tương lai, hay nói cách khác là chuyển giao từ những cái cũ sang cái mới. Thời khắc quan trọng của năm.
Tháng 2 tiếng Anh – February
Tháng 2 – February bắt nguồn từ Februarius tháng của tẩy chay, hành xử những kẻ được coi là tội phạm. Liên quan đến lễ hội Februa lễ hội của người La Mã tắm gột rửa sạch sẽ trước khi bước qua mau xuân. Nhắc nhở mọi người về điều lành, khuyến khích người dân lương thiện, sợ sự trả giá cho cái ác. Tháng này ít ngày hơn bởi nó là tháng đau khổ, nỗi đau khổ cần được rút gọn lại nhiều nhất để chấm dứt nỗi đau.
Tháng 3 tiếng Anh – March
Tháng 3 – March bắt nguồn từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại, thần Mars là vị thần của chiến tranh, sự xung đột, hùng hồn mà mạnh bạo. Với ý nghĩa rằng khởi đầu năm sẽ bắt đầu là những khó khăn, chông gai cần vượt qua.
Tháng tư tiếng Anh – April
Tháng 4 – April bắt nguồn từ Aprilis, là thời khắc trong năm mà cây cỏ, hoa lá đâm chồi nảy lộc. Gắn với vị thần Aprodite, nữ thần của tình yêu và sắc đẹp. Mang ý nghĩa sinh sôi, tràn đầy năng lượng, yêu thương.
Tháng 5 tiếng Anh – May
Tháng 5 – May tương ứng với vị thần Đất Maius, Đất là nguồn sống của mọi vật và cả con người. Đất cho ta nước, cho ta cái ăn, nơi ở. Chỉ cần ở trên Đất mọi vật sẽ lớn lên, tăng trưởng nhờ nguồn dinh dưỡng trong Đất, sự phồn vinh của cuộc sống.
Tháng 6 tiếng Anh – June
Tháng 6 – June gắn với nữ thần Juno đại diện cho phụ nữ, hôn nhân, sức khoẻ và hạnh phúc. Một tháng trong năm đặt tên đại diện gợi nhớ về phụ nữ cho ta thấy từ trong quá khứ phụ nữ là một phần cần được tôn trọng, yêu thương. Nó là giá trị đáng quý của cuộc sống
Tháng 7 tiếng Anh – July
Tháng 7 – tên của một vị Hoàng đế La mã Julius Caesar, có công trong việc đề nghị cải cách lịch dương lịch. Một việc được coi là rất ý nghĩa cho loài người, vì thời gian đâu phải ai cũng có thể xen vào được.
Tháng 8 tiếng Anh – August
Tháng 8 – August cũng là cái tên của một vị Hoàng đế La mã August Caesar là sự tôn kính.
Tháng 9 tiếng Anh – September
Tháng 9 – September, đây là cách gọi theo số 7 Septem trong tiếng La tinh. Bắt nguồn từ việc trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng, và bắt đầu từ tháng 3 nên tháng 9 này là tháng thứ 7. Khoảng năm 713 trước Công nguyên, 2 tháng đã được đưa thêm vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng 1 được coi là tháng khởi đầu năm mới.
Tháng 10 tiếng Anh – October
Tháng 10 – October mang ý nghĩa của từ Octo là sự ấm no, hạnh phúc, vui vẻ, đầy đủ.
Tháng 11 tiếng Anh – November
Tháng 11 – November là từ Nov trong tiếng Latin là thứ 9 (trong lịch 10 tháng của người La Mã cổ đại)
Tháng 12 tiếng Anh – December
Tháng 12 – December với ý nghĩa mang sự mới mẻ của cái mới, sự nuối tiếc nhìn lại cái cũ đầy tự hào.
Cách đọc viết ngày – tháng – năm trong tiếng Anh
Cách đọc viết ngày tháng theo Anh – Anh.
Ngày luôn được viết trước tháng, số thứ tự vào phía sau ngày (ví dụ: st, th…) không bắt buộc có thể có hoặc không. Dấu phẩy được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Giới từ “of” trước tháng có thể có hoặc không.
Ví dụ: 8 August 2020 hay 8th of August, 2020.
Khi đọc theo văn phong Anh – Anh, sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày.
Ví dụ: April 2, 2009 – April the second, two thousand and nine.
Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh – Mỹ
Tháng luôn được viết trước ngày và có mạo từ ở trước ngày. Dấu phẩy được sử dụng trước năm.
Ví dụ: October (the) 18(th), 2007 hay October 18, 2020
Khi đọc theo văn phong Anh – Mỹ, có thể bỏ qua mạo từ xác định.
Ví dụ: March 1, 2009 – March first, two thousand and nine
Cách dùng giới từ với các mốc thời gian
Với các tháng ta dùng từ “the” để chỉ một ngày nhất định nào đó trong tháng.
Dùng “ on” trước ngày (Thứ) trong tuần, các ngày cụ thể trong tháng.
Dùng “ in” trước tháng trong năm.
Dùng “ on” trước ngày – tháng – năm
Dùng cho lịch âm lịch thì kèm theo “ on the lunar calendar” phía sau.
Cách viết các ngày trong tháng
Ngày | Cách viết | Ngày | Cách viết | Ngày | Cách viết |
1st | First | 16th | Sixteenth | 31th | Thirty-first |
2nd | Second | 17th | Seventeenth | ||
3rd | Third | 18th | Eighteenth | ||
4th | fourth | 19th | Nineteenth | ||
5th | Fifth | 20st | Twentieth | ||
6th | Sixth | 21nd | Twenty-first | ||
7th | Seventh | 22rd | Twenty-second | ||
8th | Eighth | 23th | Twenty-third | ||
9th | Ninth | 24th | Twenty-fourth | ||
10th | Tenth | 25th | Twenty-fifth | ||
11th | Eleventh | 26th | Twenty-sixth | ||
12th | Twelfth | 27th | Twenty-seventh | ||
13th | Thirteenth | 28th | Twenty-eighth | ||
14th | Fourteenth | 29th | Twenty-ninth | ||
15th | Fifteenth | 30th | Thirtieth |
Với các thứ trong tuần sẽ là : Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday.
Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống
…………… summer, I love swimming in the pool next to my department
He has got an appointment with a student …………… Monday morning.
We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
The weather is very hot here …………… May.
I visit my grandparents …………… Sundays.
I am going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
Would you like to play game with me …………… this weekend?
My son was born …………… October 20th, 1999.
Đáp án
In summer, I love swimming in the pool next to my department
He has got an appointment with a student on Monday morning.
We’re going away on holiday in September 2019.
The weather is very hot here in May.
I visit my grandparents on Sundays.
I am going to travel to Phu Quoc on April 15th.
Would you like to play game with me at/on this weekend?
My son was born on October 20th, 1999.
Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm
She’s flying back home on Tuesday, February 15th.
My mother’s birthday is on November 2nd.
They’re having a party on 22nd July.
Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi.
New Year’s Day is on 1st January.
Đáp án
She’s flying back home on Tuesday, February 15th.
=> Phát âm “on Tuesday, February the fifteenth”.
My mother’s birthday is on November 2nd.
=> Phát âm “on November the second”.
They’re having a party on 22nd July.
=> Phát âm: “on the twenty second of July”.
Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi.
=> Phát âm “on August the twenty third”.
New Year’s Day is on 1st January.
=> Phát âm “on the first of January”.
Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh bằng một số bài hát
Bạn có thể học và nhớ các tháng trong năm bằng tiếng Anh qua 2 bài hát sau:
Ca khúc về 12 tháng tiếng Anh
Ca khúc về 12 tháng trong tiếng Anh nhẹ nhàng, dễ nhớ
Với những thông tin phía trên phần nào bạn đã biết được ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh và điều đó sẽ làm bạn càng dễ nhớ hơn tên gọi các tháng. Việc ghi nhớ 12 tháng bằng tiếng Anh không có gì quá khó khi bạn có thể nghe những ca khúc hát về 12 tháng bằng tiếng Anh đầy hấp dẫn. Mỗi một tháng là một ý nghĩa đẹp mà con người đã đặt cho khoảng thời gian, là lịch sử lâu đời mà loài người để lại. 12 cái tên đẹp ấy sẽ theo bạn và xã hội đến mãi về sau, hãy nhìn lại tháng sinh của bạn và tìm hiểu ý nghĩa của nó ngay đi nào.